- 1Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 2Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 3Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5031/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2013 |
Kính gửi: | Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office) |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1186.2013/JICA-EQO ngày 19/8/2013 của Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office) về việc miễn thuế 01 kiện hàng gửi từ Nhật Bản đến Việt Nam cho Ông MORIYAMA Saku là nhân viên đang làm việc tại văn phòng JICA Việt Nam. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 73/1994/NĐ-CP ngày 30/7/1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam; Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15/10/2007 của liên Bộ Công Thương - Tài chính - Ngoại giao hướng dẫn chi tiết được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Căn cứ Điểm 3 Điều 101 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Mục 19 Điều 4 Phần I Thông tư 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ, thì:
Hàng hóa là vật dụng cần thiết nhập khẩu để phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của Ông MORIYAMA Saku, nhân viên đang làm việc tại văn phòng JICA Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu và không chịu thuế giá trị gia tăng.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA Vietnam office) được biết và liên hệ trực tiếp với cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu để được xem xét giải quyết cụ thể.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 1707/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế hàng nhập khẩu
- 2Công văn số 1708/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xét miễn thuế hàng nhập khẩu thuộc hai dự án xây dựng nhà máy thủy điện tại tỉnh Gia Lai
- 3Công văn số 2207/TCHQ-KTTT ngày 19/05/2004 của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế hàng nhập khẩu phục vụ nghiên cứu đề tài khoa học
- 4Quyết định 1298/TCHQ/QĐ/TCCB - 2003 giao Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, chênh lệch giá đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 5659/TCHQ-TXNK năm 2013 miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 1707/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế hàng nhập khẩu
- 2Công văn số 1708/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc xét miễn thuế hàng nhập khẩu thuộc hai dự án xây dựng nhà máy thủy điện tại tỉnh Gia Lai
- 3Công văn số 2207/TCHQ-KTTT ngày 19/05/2004 của Tổng cục Hải quan về việc miễn thuế hàng nhập khẩu phục vụ nghiên cứu đề tài khoa học
- 4Nghị định 73-CP năm 1994 Hướng dẫn Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự nước ngoài và cơ quan Đại diện của Tổ chức Quốc tế tại Việt Nam
- 5Thông tư liên tịch 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG hướng dẫn tạm nhập khẩu, nhập khẩu hoặc mua miễn thuế tại Việt Nam, xuất khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và tiêu hủy những vật dụng cần thiết phục vụ cho nhu cầu công tác và sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ công thương; Bộ tài chính; Bộ ngoại giao ban hành
- 6Quyết định 1298/TCHQ/QĐ/TCCB - 2003 giao Vụ Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu nhiệm vụ tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định miễn, giảm, hoàn thuế, chênh lệch giá đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 5659/TCHQ-TXNK năm 2013 miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 5031/TCHQ-TXNK năm 2013 miễn thuế hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 5031/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/08/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực