- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Bộ luật Lao động 2019
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5008/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty TNHH sản xuất phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam
Đ/c: Lô G1-G2, Khu công nghiệp Thăng Long, Xã Võng La, Huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội, Việt Nam-MST: 0101598393
Trả lời công văn số 220117/YPHV ngày 17/01/2022 của Công ty TNHH sản xuất phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về xác định chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ. Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Căn cứ Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20/11/2019:
+ Tại Điều 98 quy định về tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm như sau:
“Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
1. Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm như sau:
…
c) Vào ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
…”
+ Tại Điều 113 quy định về nghỉ hằng năm như sau:
“Điều 113. Nghỉ hàng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
…
3. Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
….”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…..
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
….
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
…”
- Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/03/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi bổ sung đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“2. Sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính):
“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp doanh nghiệp chi trả khoản tiền lương cho những ngày chưa nghỉ hằng năm của người lao động phù hợp với quy định của Bộ luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ đối với khoản chi nêu trên nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 4 và không thuộc các khoản 2 Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra Kiểm tra số 2 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH sản xuất phụ tùng Yamaha Motor Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 5169/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 3925/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 39064/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 58217/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 32970/CTHN-TTHT năm 2024 về thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thanh toán cho người lao động sau nghỉ việc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Bộ luật Lao động 2019
- 6Thông tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 146/2017/NĐ-CP sửa đổi Thông tư 78/2014/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 91776/CT-TTHT năm 2019 về chính sách thuế liên quan đến việc xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi tiền điện thoại, tiền xăng xe cho người lao động do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 5169/CTHN-TTHT năm 2021 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 3925/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 39064/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 58217/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 32970/CTHN-TTHT năm 2024 về thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thanh toán cho người lao động sau nghỉ việc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 5008/CTHN-TTHT năm 2022 về chi phí được trừ đối với khoản thanh toán cho người lao động những ngày phép chưa nghỉ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 5008/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 14/02/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/02/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực