- 1Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4996/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH Nittsu System Việt Nam
(Đ/c: Tầng 17, Tòa nhà PVI, 168, Trần Thái Tông, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, TP Hà Nội - MST: 0106534386)
Trả lời công văn số CV201801 ngày 09/01/2018 của Công ty TNHH Nittsu System Việt Nam (sau đây gọi là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
…
2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều này.
…
2.6. Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
…
c) Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện.
…
2.20. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
…”
- Căn cứ Khoản 4 Điều 3 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN quy định như sau:
“4. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp (bao gồm cả chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại) thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. Doanh nghiệp đang trong thời gian được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mà có thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế thì doanh nghiệp được lựa chọn: Ưu đãi trong năm chuyển đổi kỳ tính thuế hoặc nộp thuế theo mức thuế suất không được hưởng ưu đãi của năm chuyển đổi kỳ tính thuế và hưởng ưu đãi thuế sang năm tiếp theo.
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A (DN A) kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013 áp dụng theo năm dương lịch, đầu năm 2014 lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi (năm chuyển đổi 2014) được tính từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/03/2014 (3 tháng), kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm tiếp theo (năm tài chính 2014) được tính từ ngày 01/04/2014 đến hết ngày 31/03/2015.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp trước năm 2017 kỳ tính thuế TNDN của Công ty áp dụng theo năm dương lịch, đến năm 2017 Công ty lựa chọn chuyển đổi sang năm tài chính từ ngày 01/10 năm này sang 30/09 năm sau, thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm chuyển đổi 2017 được tính từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 30/9/2017.
Trường hợp, Công ty có trích trước lương tháng thứ 13 trong năm 2017 nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm 2017 mà chưa thực hiện chi thì khoản trích trước này không đủ điều kiện hạch toán chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN năm 2017.
Trường hợp đến tháng 01/2018 (thuộc kỳ tính thuế từ 01/10/2017 đến hết 30/9/2018), Công ty có thực hiện chi tiền lương tháng thứ 13 thì Công ty được tính vào chi phí được trừ của năm tài chính thực chi (01/10/2017 đến hết 30/9/2018) đối với khoản chi tiền lương cho người lao động nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời Công ty TNHH Nittsu System Việt Nam được biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 208/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 11504/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 38645/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi thưởng cho cá nhân, phòng ban, đại lý của công ty thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 82448/CT-TTHT năm 2017 về xác định chi phí được trừ đối với khoản trợ cấp bằng tiền cho người lao động do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 81801/CT-TTHT năm 2017 về chi phí được trừ đối với khoản mua vé máy bay trực tiếp tại đại lý bán vé do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 208/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 11504/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 38645/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi thưởng cho cá nhân, phòng ban, đại lý của công ty thành viên do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4996/CT-TTHT năm 2018 về chi phí được trừ đối với khoản chi lương tháng 13 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 4996/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/01/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực