- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4943/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MTV Dịch vụ và Thương mại Công Nghệ Quả Cam. |
Trả lời công văn số 05/2014/CV ngày 20/09/2014 của Công ty TNHH MTV Dịch vụ và Thương mại Công nghệ Quả Cam hỏi về chính sách thuế GTGT liên quan đến sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 21, Điều 4, Chương I Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT như sau:
“...Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật.”
Tại Khoản 10, Điều 3 Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin quy định:
“10. Dịch vụ phần mềm là hoạt động trực tiếp hỗ trợ, phục vụ việc sản xuất, cài đặt, khai thác, sử dụng, nâng cấp, bảo hành, bảo trì phần mềm và các hoạt động tương tự khác liên quan đến phần mềm.”
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ.
Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013, Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10/01/2013, Thông tư số 85/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 và Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính để cải cách, đơn giản các thủ tục hành chính về thuế.
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên:
1. Về thuế GTGT đối với sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm:
Trường hợp Công ty TNHH MTV Dịch vụ và Thương mại Công nghệ Quả Cam cung cấp sản phẩm phần mềm theo danh mục sản phẩm phần mềm được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các dịch vụ phần mềm theo quy định tại Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03/05/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin thì các sản phẩm phần mềm và các dịch vụ phần mềm nêu trên thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
2. Về việc kê khai các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào không chịu thuế GTGT:
Các hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ mua vào thuộc đối tượng không chịu thuế thì không phải kê khai trên bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào theo quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty TNHH MTV Dịch vụ và Thương mại Công nghệ Quả Cam được biết và liên hệ với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2125/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 12903/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu đối với phần mềm camera do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 13463/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu đối với phần mềm camera do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 71/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin
- 2Thông tư 09/2013/TT-BTTTT về Danh mục sản phẩm phần mềm và cứng, điện tử do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3Công văn 2125/TCT-CS về thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 12903/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu đối với phần mềm camera do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 13463/TCHQ-TXNK năm 2014 về thuế suất thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu đối với phần mềm camera do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4943/TCT-CS năm 2014 về thuế giá trị gia tăng liên quan đến sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4943/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Hữu Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực