BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4931/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2014 |
Kính gửi: Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2699/TCTHK-TCKT ngày 07/10/2014 của Tổng công ty Hàng không Việt Nam (VNA) nêu vướng mắc về việc thực hiện hóa đơn điện tử dịch vụ bổ trợ gắn liền với vận chuyển hàng không (gọi tắt là dịch vụ EMD) và Công văn số 2602/TCTHK-TCKT ngày 25/9/2014 nêu vướng mắc về việc thực hiện hóa đơn điện tử dịch vụ hàng không kết hợp dịch vụ mặt đất (gọi tắt là dịch vụ VNA Holidays). Về vấn đề này, sau khi xin ý kiến chỉ đạo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về các nội dung trên hóa đơn điện tử dịch vụ VNA Holidays và dịch vụ EMD:
Tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 về loại, hình thức và nội dung hóa đơn quy định:
“Hóa đơn phải có các nội dung sau:
…
Bộ Tài chính quy định cụ thể đối với hóa đơn không cần thiết phải có đủ những nội dung quy định tại khoản này”.
Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn hóa đơn điện tử quy định:
“…
Hóa đơn điện tử gồm các loại: hóa đơn xuất khẩu; hóa đơn giá trị gia tăng; hóa đơn bán hàng; hóa đơn khác gồm: tem, vé, thẻ, phiếu thu tiền bảo hiểm...; phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không, chứng từ thu cước phí vận tải quốc tế, chứng từ thu phí dịch vụ ngân hàng..., hình thức và nội dung được lập theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật có liên quan”.
Tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/03/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn nội dung của hóa đơn điện tử như sau:
“2. Một số trường hợp hóa đơn điện tử không có đầy đủ các nội dung bắt buộc được thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính”.
Căn cứ các quy định nêu trên và do đặc thù của hoạt động hàng không, VNA là thành viên của Hiệp hội Hàng không quốc tế, để phù hợp với thông lệ quốc tế, hóa đơn điện tử dịch vụ VNA Holidays (gồm hóa đơn cung cấp dịch vụ, hóa đơn thu phí hoàn/chi hoàn trong trường hợp hủy dịch vụ) và hóa đơn điện tử dịch vụ EMD của VNA không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: địa chỉ, mã số thuế người mua, chữ ký điện tử của người bán và người mua, số lượng, đơn giá dịch vụ, thuế suất thuế GTGT. Hóa đơn điện tử dịch vụ EMD không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn.
VNA được làm tròn số đến hàng nghìn đối với giá trị dịch vụ, thuế, phí tại hóa đơn điện tử cung cấp dịch vụ VNA Holidays và hóa đơn điện tử cung cấp dịch vụ EMD.
2. Về việc thực hiện các quy định tại Thông tư 32/2011/TT-BTC ngày 14/5/2011 của Bộ Tài chính đối với tổ chức nước ngoài cung cấp giải pháp HĐĐT dịch vụ EMD và dịch vụ VNA Holidays:
Trường hợp VNA sử dụng giải pháp HĐĐT do tổ chức nước ngoài cung cấp thì tổ chức nước ngoài cung cấp giải pháp HĐĐT không nhất thiết phải thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư số 32/2011/TT-BTC ngày 14/5/2011 của Bộ Tài chính.
3. Về thông báo phát hành hóa đơn điện tử và báo cáo sử dụng hóa đơn đối với dịch vụ EMD:
VNA gửi thông báo phát hành hóa đơn điện tử kèm theo hóa đơn mẫu tới Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp, VNA không phải đăng ký trước số lượng hóa đơn phát hành.
VNA thực hiện Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử theo số tổng cộng căn cứ vào lượng vé xuất qua Website thương mại điện tử, VNA không phải báo cáo các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, chi tiết cột “từ số... đến số”.
VNA phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên hóa đơn điện tử dịch vụ VNA Holidays và dịch vụ EMD và chịu trách nhiệm về số liệu trên Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn điện tử; đảm bảo kê khai đầy đủ, chính xác doanh thu và các khoản thuế phát sinh của hoạt động cung cấp các dịch vụ này.
4. Về kiến nghị đồng tiền hiển thị trên hóa đơn điện tử bán dịch vụ VNA Holidays là đồng tiền của quốc gia khởi hành đầu tiên trong hành trình của khách:
Vướng mắc này liên quan đến vấn đề quản lý ngoại hối thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, do đó, Tổng cục Thuế đang gửi xin ý kiến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Sau khi có ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Thuế sẽ có văn bản trả lời Tổng công ty về nội dung này.
Tổng cục Thuế trả lời để Tổng công ty Hàng không Việt Nam biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3270/TCT-DNL năm 2013 thực hiện hóa đơn điện tử vận chuyển hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3442/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1703/TCT-DNL năm 2014 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin cước trả trước do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 5893/TCT-DNL năm 2014 về đồng tiền ghi tại hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 215/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2245/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 3494/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn vướng mắc khi thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3270/TCT-DNL năm 2013 thực hiện hóa đơn điện tử vận chuyển hàng không do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3442/TCT-DNL năm 2013 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1703/TCT-DNL năm 2014 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử đối với dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin cước trả trước do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 5893/TCT-DNL năm 2014 về đồng tiền ghi tại hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 215/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2245/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3494/TCT-DNL năm 2015 hướng dẫn vướng mắc khi thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4931/TCT-DNL năm 2014 hướng dẫn thực hiện hóa đơn điện tử do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4931/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/11/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực