Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4831/TCHQ-TXNK
V/v thuế bảo vệ môi trường

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2023

 

Kính gửi: Công ty TNHH Great Longview Việt Nam.
(Số 9 Đường số 2, Khu công nghiệp Vsip, Xã Hưng Tây, huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An)

Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 06092023/GLV-CV ngày 06/09/2023 của Công ty TNHH Great Longview Việt Nam đề nghị hướng dẫn về thuế bảo vệ môi trường đối với túi ni lông. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:

1. Về việc xác định đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu:

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 08/08/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế bảo vệ môi trường quy định:

“4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (túi nhựa) là loại túi, bao bì nhựa mỏng có hình dạng túi (có miệng túi, có đáy túi, có thành túi và có th đựng sản phm trong đó) được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin), trừ bao bì đóng gói sn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường k từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cp Giy chứng nhận túi ni lông thân thiện với vấn đề theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Bao bì đóng gói sẵn hàng hóa (kể c có hình dạng túi và không có hình dạng túi) tại khoản này được quy định cụ thể như sau:

a) Bao bì đóng gói sn hàng hóa bao gồm:

a2) Bao bì mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự sn xuất hoặc nhập khu để đóng gói sản phm do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó sản xuất, gia công ra hoặc mua sản phẩm về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp A tự sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg bao bì (túi ni lông)để đóng gói sn phm giầy (sn phm giy do doanh nghiệp A sn xut, gia công ra hoặc mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói) thì 100 kg bao bì nêu trên không thuộc diện chịu thuế bảo vệ môi trường.

Bao bì mà người sản xuất hoặc người nhập khu đã có cam kết hoặc khai báo tại khâu nhập khu để đóng gói sản phm, nhưng sau đó không sử dụng đ đóng gói sản phẩm mà đã sử dụng đ trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho thì người sản xuất hoặc người nhập khẩu bao bì phi kê khai, nộp thuế bo vệ môi trường và bị xử lý theo quy định của pháp luật v qun lý thuế.

Ví dụ 2: Doanh nghiệp A tự sản xuất hoặc nhập khẩu 100 kg bao bì (túi ni lông), doanh nghiệp A đã có cam kết hoặc khai báo tại khâu nhập khẩu để đóng gói sản phẩm giầy (sản phẩm giy do doanh nghiệp A sản xuất, gia công ra hoặc mua về đóng gói hoặc làm dịch vụ đóng gói), nếu doanh nghiệp A chỉ sử dụng 20 kg bao bì để đóng gói sản phẩm giầy và đã sử dụng 30kg bao bì đ trao đổi, 40kg bao bì đ tiêu dùng nội bộ, 10kg bao bì để tặng cho thì doanh nghiệp A phải kê khai, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với 80 kg bao bì đã sử dụng đ trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho và bị xử lý theo quy định của pháp luật về qun lý thuế.

b) Bao bì sản xuất hoặc nhập khẩu được xác định là bao bì đóng gói sẵn hàng hóa quy định tại tiết a2 và a3 điểm a khon này phải có các giy tờ sau:

b2) Đối với bao bì nhập khẩu thì người nhập khẩu bao bì phải cung cấp cho cơ quan hải quan khi nhập khẩu: Hồ sơ hi quan bao bì nhập khẩu theo quy định. Người nhập khẩu tự khai báo, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật v nội dung khai báo nhập khẩu bao bì đ đóng gói sản phẩm hoặc đ bán trực tiếp cho người mua bao bì đ đóng gói sản phẩm.

Khi bán trực tiếp bao bì nhập khẩu (đã khai báo đ đóng gói sản phẩm khi nhập khẩu) cho người mua bao bì đ đóng gói sản phẩm thì người nhập khẩu bao bì phải có:

Bn chụp Hợp đồng mua bán bao bì được ký trực tiếp giữa người nhập khẩu bao bì và người mua bao bì.

Bn chính văn bn cam kết về việc mua bao bì để đóng gói sản phẩm có chữ ký của đại diện theo pháp luật của người mua bao bì và đóng dấu (nếu người mua bao bì là pháp nhân) do người mua bao bì gửi cho người nhập khẩu bao bì (trong văn bn cam kết nêu rõ sợng sản phẩm dự kiến sn xuất hoặc gia công ra đối với trường hợp người mua bao bì đ đóng gói sản phẩm do mình sn xut hoặc gia công ra; s lượng sản phẩm dự kiến mua về đ đóng gói đối với trường hợp người mua bao bì đ đóng gói sản phẩm do mình mua về; s lượng sản phẩm dự kiến nhận đóng gói đi với trưng hợp người mua bao bì làm dịch vụ đóng gói; số lượng sản phẩm cn đóng gói và s lượng bao bì sử dụng để đóng gói sản phẩm).

Bng kê hóa đơn bán bao bì theo mu s 03/TBVMT ban hành kèm theo Thông tư này. Khi lập hóa đơn bán bao bì phải ghi đy đ các chỉ tiêu được quy định trên hóa đơn giá trị gia tăng (hoặc hóa đơn bán hàng dùng cho cơ sở nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp), ngoài ra ghi thêm dòng bán theo Hợp đồng... s... ngày... tháng... không chịu thuế bo vệ môi trường trên hóa đơn.”

Đề nghị công ty nghiên cứu quy định nêu trên, đối chiếu với hàng hóa thực tế nhập khẩu của công ty để xác định hàng hóa thuộc/không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. Trường hợp vẫn còn vướng mắc, đề nghị công ty liên hệ với Vụ Chính sách thuế (Bộ Tài chính) và cung cấp các tài liệu có liên quan để được hướng dẫn thực hiện.

2. Về việc hoàn thuế bảo vệ môi trường

Căn cứ Điều 1 Thông tư số 159/2012/TT-BTC ngày 28/09/2012 của Bộ Tài chính quy định: “Trường hp bao bì nhập khẩu đã được thông quan theo quy định của pháp luật thì người nhập khẩu bao bì không được kê khai lại để được áp dụng đối tượng không chịu thuế bo vệ môi trường”.

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp hàng hóa của công ty đã thông quan thì không được kê khai lại để áp dụng đối tượng không chịu thuế bảo vệ môi trường.

Tổng cục Hải quan trả lời để Công ty TNHH Great Longview Việt Nam được biết./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- PTCT Hoàng Việt Cường (để b/c);
- Lưu: VT, TXNK (3b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ XNK




Như Quỳnh

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4831/TCHQ-TXNK năm 2023 về thuế bảo vệ môi trường do Tổng cục Hải quan ban hành

  • Số hiệu: 4831/TCHQ-TXNK
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 18/09/2023
  • Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
  • Người ký: Lê Như Quỳnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 18/09/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản