- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4816/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty TNHH AUN Việt Nam
Địa chỉ: Tầng 1, Phương Tower, 31C Lý Tự Trọng, P.Bến Nghé, Q.1, TP. HCM
Mã số thuế: 0314638178
Trả lời văn thư số 005/AUN.03-18 của Công ty về lập hóa đơn, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 7b Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 2, Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
…”
Về nguyên tắc, khi lập (nhận) hóa đơn, tiêu thức “địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng địa chỉ người mua, người bán.
Trường hợp Công ty có địa chỉ là: “Tầng 1. PHƯƠNG TOWER, 31C Lý Tự Trọng, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam”, khi lập hóa đơn đầu ra, trên hóa đơn của Công ty ghi thiếu cụm từ “Việt Nam” tại tiêu thức địa chỉ thì các hóa đơn này là hợp lệ và là căn cứ để kê khai thuế.
Cục Thuế TP trả lời Công ty để biết và thực hiện theo đúng các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại công văn này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 11703/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 11708/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 1476/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 7054/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 73516/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn cho chi phí kiểm tra lại hàng và sửa lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 7593/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 13135/CTHN-TTHT năm 2021 về lập hóa đơn khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 11703/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 11708/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1476/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 7054/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 73516/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn cho chi phí kiểm tra lại hàng và sửa lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 7593/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 13135/CTHN-TTHT năm 2021 về lập hóa đơn khi cung cấp hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 4816/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4816/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/05/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực