Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/TTKHCN | Hà Nội, ngày 09 tháng 8 năm 2023 |
Kính gửi: Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN cấp bộ
Ngày 26 tháng 6 năm 2023, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, có hiệu lực từ ngày 10 tháng 8 năm 2023. Thực hiện quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN về việc giao Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia tổ chức hướng dẫn triển khai, để thực thi Thông tư này, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia hướng dẫn triển khai một số nội dung đã được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Về thực hiện quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Điều 1 Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN)
1.1. Quy định rõ đơn vị cung cấp thông tin nhiệm vụ KH&CN đang tiến hành và trách nhiệm cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN. Để bao quát thu thập đầy đủ thông tin nhiệm vụ KH&CN các cấp, trên cơ sở cụ thể hóa khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 11/2014/NĐ-CP, Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN đã sửa đổi đối tượng có trách nhiệm thực hiện cung cấp thông tin nhiệm vụ KH&CN cho tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN; bổ sung đối tượng thực hiện cập nhật thông tin nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN (Khoản 2 Điều 1)
1.2. Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử theo quy định của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP và Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ, việc triển khai Hệ thống đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN trực tuyến ở mức độ 3 và 4, bảo đảm hệ thống dịch vụ công sẵn sàng kết nối, chia sẻ thông tin lên Cổng dịch vụ công quốc gia, triển khai chữ ký số để bảo đảm tính xác thực, tính hợp lệ, chính xác, nguyên vẹn đối với các thành phần hồ sơ được đăng tải,... là cần thiết. Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN bổ sung một khoản quy định hình thức đăng ký trực tuyến nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình (điểm đ khoản 4, điểm c khoản 5 và điểm b khoản 6 của Điều 1) và thực hiện bãi bỏ quy định nộp các tài liệu điện tử được ghi trên đĩa quang (bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 12 của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN).
1.3. Bổ sung quy định có xác nhận hợp pháp của tổ chức chủ trì nhiệm vụ về việc đã hoàn thiện kết quả thực hiện nhiệm vụ sau khi nghiệm thu chính thức trong Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (điểm b khoản 4 Điều 1).
1.4. Bổ sung quy định thời hạn cập nhật thông tin về nhiệm vụ KH&CN vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN do chưa được quy định tại Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN (các khoản 7, 8 và 9 của Điều 1).
1.5. Bổ sung số căn cước công dân tại Mẫu 1, Mẫu 5 để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN thực hiện kết nối liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
1.6. Bổ sung cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN tại Mẫu 12 để phục vụ thống kê ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
1.7. Các đơn vị chủ động xây dựng văn bản công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.
2. Về thực hiện quy định xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ (Điều 2 Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN)
2.1. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn công tác quản lý nhà nước về KH&CN, Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN tập trung sửa đổi, bổ sung một số quy định về các thông tin được sử dụng với mục đích chia sẻ, dùng chung cho nhiều bộ, ngành, địa phương, không chứa các dữ liệu phục vụ nghiệp vụ tạm thời, dữ liệu giao dịch, dữ liệu trung gian trong quá trình thực hiện hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước hoặc phục vụ riêng cho một hệ thống, phần mềm, ứng dụng cụ thể, các cơ sở dữ liệu thành phần được điều chỉnh sửa đổi, bổ sung, gồm:
- Cơ sở dữ liệu về Tổ chức khoa học và công nghệ.
- Cơ sở dữ liệu về Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về Nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Cơ sở dữ liệu về Sở hữu công nghiệp
- CSDL về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng.
Các cơ sở dữ liệu thông tin thành phần (Công bố khoa học và chỉ số trích dẫn khoa học, Thống kê KH&CN, Công nghệ, công nghệ cao, chuyển giao công nghệ, Thông tin về KH&CN trong khu vực và trên thế giới, Doanh nghiệp KH&CN) tiếp tục thực hiện theo Thông tư số 10/2017/TT-BKHCN ngày 28/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển CSDLQG về KH&CN (Khoản 3 Điều 2).
2.2. Xác định dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN thực hiện theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP, các cơ quan nhà nước phải thực hiện các hoạt động quản trị dữ liệu, quản trị chia sẻ, khai thác dữ liệu. Đây là một nội dung mới trong việc xác định dữ liệu sẽ là trọng tâm trong quá trình xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số. Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN xác định Dữ liệu chứa thông tin về Nhiệm vụ KH&CN là dữ liệu chủ của Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN, đây là dữ liệu độc lập, mang tính đặc trưng của ngành KH&CN; được tạo lập, khai thác, sử dụng bởi các bộ, ngành, địa phương trên phạm vi toàn quốc; là thực thể cốt lõi chứa nhiều đối tượng dữ liệu khác nhau như cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức KH&CN, công bố KH&CN.v.v (Khoản 3 Điều 2).
2.3. Bảo đảm thực thi các quy định về an toàn, an ninh mạng theo quy định của Luật an toàn thông tin mạng và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN bổ sung quy định về an toàn, an ninh thông tin mạng của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ (Khoản 4 Điều 2).
2.4. Bảo đảm thông tin được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN kịp thời theo Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về việc thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước, nhằm tối ưu hóa các bước thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, việc cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN sẽ tiến tới bảo đảm tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu đồng bộ, thống nhất giữa các dữ liệu. Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN bổ sung phương thức cập nhật qua tài khoản do Cục Thông tin KH&CN quốc gia đã cấp cho các tổ chức đầu mối thông tin KH&CN tại các bộ, ngành, địa phương. Trường hợp tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN có hệ thống quản lý nhiệm vụ KH&CN thì sẽ liên thông với Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN để bảo đảm việc cập nhật thông tin được tiến hành kịp thời và tiết kiệm thời gian, sức lao động. Việc tổ chức lại cách tiếp cận, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN nhằm phục vụ đồng bộ mục tiêu quản lý nhiệm vụ KH&CN các cấp trên nền tảng số hóa và theo thời gian thực; tối ưu hóa các bước thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện; kết nối và chia sẻ liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về KH&CN với các cơ sở dữ liệu về KH&CN tại các bộ, ngành và địa phương và với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo yêu cầu tại Quyết định số 06/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (Khoản 9 Điều 2).
Trên đây là hướng dẫn triển khai một số nội dung sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN, Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia đề nghị tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN cấp bộ tổ chức thực hiện để đảm bảo tuân thủ các quy định của Thông tư.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản hồi về Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia (Phòng Quản lý Thông tin, Thống kê khoa học và công nghệ) số điện thoại (024)38257039, (024)39349126, email: quanly@vista.gov.vn để có hướng dẫn kịp thời.
Trân trọng./.
| CỤC TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG
STT | Cơ quan chủ quản | Tổ chức thực hiện chức năng đầu mối thông tin KH&CN |
1 | Bộ Quốc phòng | Cục Khoa học Quân Sự |
2 | Bộ Công an | Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an |
3 | Bộ Ngoại giao | Học viện Ngoại giao Việt Nam |
4 | Bộ Tư pháp | Viện Chiến lược và Khoa học pháp lý |
5 | Bộ Tài chính | Viện Chiến lược và Chính sách tài chính |
6 | Bộ Công thương | Vụ Khoa học và Công nghệ |
7 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Viện Khoa học Lao động và Xã hội |
8 | Bộ Giao thông Vận tải | Vụ Khoa học và Công nghệ |
9 | Bộ Xây dựng | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
10 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | Vụ Khoa học và Công nghệ |
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường |
12 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
13 | Bộ Kế hoạch và Đầu Tư | Trung tâm Thông tin và Dự báo Kinh tế Xã hội Quốc gia |
14 | Bộ Nội vụ | Viện Khoa học tổ chức nhà nước |
15 | Bộ Y tế | Cục Khoa học, Công nghệ và Đào tạo |
16 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Cục Thông khoa học và công nghệ quốc gia |
17 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
18 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường |
19 | Văn phòng Chính phủ | Vụ Khoa giáo - Văn xã |
20 | Thanh tra Chính phủ | Viện Chiến lược và Khoa học thanh tra |
21 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Viện Chiến lược Ngân hàng |
22 | Ủy ban Dân tộc | Vụ Tổng hợp |
23 | Đài Tiếng nói Việt Nam | Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng công nghệ truyền thông (R&D) |
24 | Đài Truyền hình Việt Nam | Trung tâm Tin học và Công nghệ truyền hình |
25 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Viện Khoa học bảo hiểm xã hội |
26 | Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam | Trung tâm Thông tin - Tư liệu |
27 | Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam | Ban Khoa học và Công nghệ |
28 | Đại học Quốc gia Hà Nội | Ban Khoa học và Công nghệ |
29 | Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh | Ban Khoa học và Công nghệ |
30 | Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh | Vụ Quản lý khoa học |
31 | Văn phòng Quốc hội | Viện Nghiên cứu Lập pháp (Ủy ban thường vụ Quốc Hội) |
32 | Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam | Ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường |
33 | Ủy ban quản lý vốn nhà nước và doanh nghiệp |
|
34 | Tổng liên đoàn lao động Việt Nam |
|
35 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
- 1Thông tư 05/2021/TT-BKHCN quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Công văn 3122/BNN-KHCN năm 2023 về hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí nhiệm vụ Khoa học công nghệ cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2024 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông tư 06/2023/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Quyết định 1746/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 1Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 2Thông tư 14/2014/TT-BKHCN về thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 4Thông tư 10/2017/TT-BKHCN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 7Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 05/2021/TT-BKHCN quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với dữ liệu thông tin đầu vào của Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Công văn 3122/BNN-KHCN năm 2023 về hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí nhiệm vụ Khoa học công nghệ cấp Bộ bắt đầu thực hiện từ năm 2024 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 06/2023/TT-BKHCN quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 12Thông tư 11/2023/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư 14/2014/TT-BKHCN quy định thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ và Thông tư 10/2017/TT-BKHCN quy định về xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng, duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 13Quyết định 1746/QĐ-BCT năm 2023 phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ để tuyển chọn, xét giao trực tiếp thực hiện trong Kế hoạch năm 2024 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Công văn 476/TTKHCN năm 2023 hướng dẫn thực hiện nội dung tại Thông tư 11/2023/TT-BKHCN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia ban hành
- Số hiệu: 476/TTKHCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2023
- Nơi ban hành: Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia
- Người ký: Trần Đắc Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra