THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 471/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2011 |
Kính gửi: | - Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội; |
Xét đề nghị của Liên danh Công ty cổ phần C.E.O và Công ty cổ phần đầu tư công nghệ và xây dựng hạ tầng (công văn số 366/2010/LD-GT ngày 21 tháng 6 năm 2010), ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (công văn số 1744/UBND-KH&ĐT ngày 15 tháng 3 năm 2011), Bộ Giao thông vận tải (công văn số 4500/BGTVT-KHĐT ngày 05 tháng 7 năm 2010), Bộ Tài chính (công văn số 9076/BTC-ĐT ngày 12 tháng 7 năm 2010) về việc đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai 3,5 đoạn từ đường 5 kéo dài đến quốc lộ 2, thành phố Hà Nội theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Hợp đồng BT); đề nghị của Công ty cổ phần VINCOM (công văn số 402-10/CV-VINCOM JSC ngày 15 tháng 11 năm 2010), ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội (công văn số 1777/UBND-KH&ĐT ngày 16 tháng 3 năm 2011), Bộ Giao thông vận tải (công văn số 59/BGTVT-KHĐT ngày 06 tháng 01 năm 2011), Bộ Tài chính (công văn số 27/BTC-ĐT ngày 04 tháng 01 năm 2011), Bộ Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 2457/BXD-KTQH ngày 03 tháng 12 năm 2010) về việc đầu tư xây dựng tuyến đường bộ trên cao đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến ngã tư Sở, thành phố Hà Nội theo hình thức Hợp đồng BT, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý về nguyên tắc chủ trương đầu tư dự án xây dựng tuyến đường vành đai 3,5 đoạn từ đường 5 kéo dài đến quốc lộ 2, dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến ngã tư Sở, thành phố Hà Nội theo hình thức Hợp đồng BT và thực hiện Dự án khác để thu hồi vốn đầu tư cho dự án BT. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi 02 dự án nêu trên theo quy định, phù hợp với các quy hoạch có liên quan; phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, hướng dẫn các Nhà đầu tư triển khai thực hiện, đảm bảo hiệu quả đầu tư, đúng yêu cầu tiến độ và chất lượng.
2. Ủy quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội xem xét và quyết định việc chỉ định Nhà đầu tư thực hiện 02 dự án nêu trên theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
- 1Công văn 6793/VPCP-KTN về chủ trương đầu tư tuyến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hoá và tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hoá theo hình thức BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 8024/VPCP-KTN năm 2014 lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc vành đai 2 đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, Thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 4662/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 108/2009/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh – chuyển giao, hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh, hợp đồng xây dựng – chuyển giao
- 2Công văn 6793/VPCP-KTN về chủ trương đầu tư tuyến đường vành đai phía Tây thành phố Thanh Hoá và tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hoá theo hình thức BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8024/VPCP-KTN năm 2014 lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu thuộc dự án xây dựng tuyến đường bộ trên cao dọc vành đai 2 đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến Ngã Tư Sở, Thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 4662/VPCP-CN năm 2021 về điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường kết nối đường Pháp Vân - Cầu Giẽ với đường Vành đai 3, thành phố Hà Nội do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 471/TTG-KTN về đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai 3,5 đoạn từ đường 5 kéo dài đến quốc lộ 2 và tuyến đường bộ trên cao đoạn từ cầu Vĩnh Tuy đến ngã tư Sở, thành phố Hà Nội theo hình thức Hợp đồng BT do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 471/TTG-KTN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/03/2011
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Hoàng Trung Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực