- 1Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 2Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4693/TCT-TNCN | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 6311/CT-TNCN ngày 18/9/2014 của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế phản ánh vướng mắc về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cá nhân làm việc tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế. Vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc
+ Tại tiết d, điểm 3.1.4, khoản 3, Mục I, Phần B, Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn:
“3.1.4: Người phụ thuộc bao gồm các đối tượng sau:
...d) Các cá nhân khác là người ngoài độ tuổi lao động hoặc trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp luật nhưng bị tàn tật, không có khả năng lao động, không nơi nương tựa, không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định tại điểm 3.1.5 dưới đây mà đối tượng nộp thuế đang phải trực tiếp nuôi dưỡng, bao gồm:
- Anh ruột, chị ruột, em ruột của đối tượng nộp thuế.
…- Cháu ruột của đối tượng nộp thuế (bao gồm con của anh ruột, chị ruột, em ruột).
- Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật”.
+ Tại tiết 2.2, khoản 2, Điều 2, Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung về hồ sơ chứng minh người phụ thuộc là ông bà nội, ông bà ngoại; cô, dì, chú, bác, cậu ruột; anh, chị, em ruột; cháu ruột, các cá nhân khác và nội dung xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp người phụ thuộc là ông, bà nội, ông, bà ngoại, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, cháu ruột, các cá nhân khác.
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp người nộp thuế là các cá nhân làm việc tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế kê khai giảm trừ gia cảnh cho cháu ruột của mình trong khi các cháu vẫn còn bố/mẹ trong độ tuổi lao động, có sức khỏe bình thường thì các cháu không thuộc người phụ thuộc của người nộp thuế mà thuộc người phụ thuộc của bố/mẹ các cháu.
2. Về việc truy thu số thuế còn thiếu và phạt vi phạm pháp luật về thuế.
Căn cứ quy định tại Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Đề nghị Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện truy thu số thuế còn thiếu và phạt vi phạm pháp luật về thuế theo đúng quy định và hướng dẫn tại Nghị định số 98/2007/NĐ-CP/ Thông tư số 61/2007/TT-BTC nêu trên đối với các trường hợp người nộp thuế kê khai không đúng người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh làm thiếu số thuế phải nộp.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế được biết./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3501/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của ông Nguyễn Văn Quyến do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3202/TCT-TNCN kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2929/TCT-TNCN năm 2011 về kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục thuế ban hành
- 4Công văn 2412/TCT-TNCN năm 2014 vướng mắc về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cục Thuế tỉnh Kiên Giang do Tổng Cục Thuế ban hành
- 5Công văn 122/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 10108/CT-TTHT năm 2012 trả lời về thuế thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1832/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2717/TCT-TNCN năm 2015 về tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Nghị định 98/2007/NĐ-CP về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
- 2Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 62/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 84/2008/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 100/2008/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều Luật Thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3501/TCT-TNCN về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của ông Nguyễn Văn Quyến do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3202/TCT-TNCN kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2929/TCT-TNCN năm 2011 về kê khai giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục thuế ban hành
- 8Công văn 2412/TCT-TNCN năm 2014 vướng mắc về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của cục Thuế tỉnh Kiên Giang do Tổng Cục Thuế ban hành
- 9Công văn 122/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 10108/CT-TTHT năm 2012 trả lời về thuế thu nhập cá nhân đối với đối tượng nộp thuế đăng ký người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 1832/TCT-TNCN năm 2015 về giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2717/TCT-TNCN năm 2015 về tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4693/TCT-TNCN năm 2014 về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4693/TCT-TNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Duy Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực