BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4667/TCT-CS | Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2023 |
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 593/SNN-QLXDCT ngày 18/4/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ về thuế nhà thầu, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/04/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định:
“Điều 1. Đối tượng áp dụng
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (trừ đối tượng nêu tại Điều 4 Chương I Thông tư này):
1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
Điều 2. Người nộp thuế
…
Người nộp thuế theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 2 Chương I Thông tư này có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN hướng dẫn tại Mục 3 Chương II Thông tư này trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
Điều 3. Các loại thuế áp dụng
1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 7. Thu nhập chịu thuế TNDN
1. Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này).”
- Điều 25 Hợp đồng số 48/2015/HĐXD ngày 11/8/2015 giữa Ban QLDA công trình xây dựng nông nghiệp và PTNN Phú Thọ và KBL quy định:
“Điều 25. Thuế
Các yêu cầu về thuế được quy định tại ĐKCT
Tại ĐKCT, Điều 25 được quy định như sau:
“Bên B sẽ chịu trách nhiệm thanh toán thuế và các nghĩa vụ tài chính khác mà các Bên không đề cập trong hợp đồng này. Bên B sẽ phải nộp thuế Nhà thầu (nếu có) và các khoản thuế, phí, lệ phí phát sinh ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Đối với các loại thuế, phí, lệ phí khác mà Bên B có nghĩa vụ nộp tại Việt Nam trong quá trình thực hiện hợp đồng nhưng Bên A đồng ý thanh nộp thay thì Bên B vẫn có nghĩa vụ kê khai thuế (bao gồm thuế GTGT đối với các hạng mục được thực hiện ở Việt Nam), phí, lệ phí và cung cấp thông tin chi tiết cho Bên A về số thuế phải nộp.”
- Mục 3, Điểm e Khoản 3.1 của Hiệp định Tài trợ quy định: “Bên vay sẽ cấp cho Exim Bank tài liệu khẳng định với mục đích là tất cả các loại thuế và phí theo bất cứ hình thức nào áp tại nước của Bên vay bao gồm tất cả các loại thuế GTGT/thu nhập cá nhân/thu nhập doanh nghiệp, các loại phí/thuế nhập khẩu, các loại thuế đặc biệt, các khoản đóng góp an sinh xã hội cho các nhân viên thời vụ được bên bán cử đến, liên quan tới việc thực hiện hợp đồng tại nước Bên Vay sẽ do bên mua chi trả và sẽ không được đưa vào giá hợp lệ của các hàng hóa hợp lệ”).
Trường hợp nhà thầu nước ngoài Công ty Kirloskar Brothers Limited - Ấn Độ ký hợp đồng với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Nông nghiệp và PTNT Phú Thọ để thực hiện dự án Trạm bơm tiêu Bình Bộ huyện Phù Ninh tại Việt Nam thì nhà thầu nước ngoài Công ty Kirloskar Brothers Limited thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu tại Việt Nam theo quy định.
Việc thống nhất chi trả thuế giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu thực hiện theo quy định của Hợp đồng ký giữa Ban QLDA (Chủ đầu tư) và nhà thầu. Nguồn vốn thanh toán cho Hợp đồng là nguồn vốn từ Hiệp định vay cho các hạng mục hợp lệ theo quy định của Hiệp định và nguồn vốn đối ứng của Chủ đầu tư trên nguyên tắc những chi phí không được chi trả từ Hiệp định vay sẽ do Chủ đầu tư chi trả.
Tổng cục Thuế trả lời để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Thọ được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1861/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1707/TCT-CS năm 2023 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3117/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2416/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2412/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2413/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 5569/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu khi ký kết thỏa thuận hợp tác với đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 339/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3997/TCT-CS năm 2020 chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục thuế ban hành
- 10Công văn 2130/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế nhà thầu tại dự án Thu gom và xử lý nước thải Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu sử dụng vốn ODA Thụy Sỹ do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1861/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 1707/TCT-CS năm 2023 hướng dẫn về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3117/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2416/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2412/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2413/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5569/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu khi ký kết thỏa thuận hợp tác với đối tác nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 339/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3997/TCT-CS năm 2020 chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục thuế ban hành
- 11Công văn 2130/TCT-CS năm 2024 về chính sách thuế nhà thầu tại dự án Thu gom và xử lý nước thải Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu sử dụng vốn ODA Thụy Sỹ do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4667/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4667/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/10/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Lưu Đức Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực