ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/UBND-TNMT | Quận 11, ngày 26 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: | - Phòng Tài nguyên và Môi trường; |
I. CÁC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG:
1. Quy định về lưu trữ, thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường:
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường của Sở Tài nguyên và Môi trường tại văn bản số 5759/STNMT-CTR ngày 18/6/2018 về tăng cường quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường; văn bản số 1875/STNMT-CTR ngày 19/3/2019 về hướng dẫn quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, thì:
- “Chất thải rắn công nghiệp thông thường là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, không thuộc danh mục chất thải nguy hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng chất thải nguy hại”.
- “(1) Các chủ nguồn thải không được bỏ chung chất thải rắn công nghiệp thông thường lẫn với chất thải sinh hoạt, (2) Các đơn vị thu gom không được thu gom chất thải rắn công nghiệp thông thường lẫn với chất thải rắn sinh hoạt; (3) Các điểm hẹn, trạm trung chuyển chất thải sinh hoạt cũng không được tiếp nhận chất thải rắn công nghiệp thông thường hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường trộn lẫn trong chất thải rắn sinh hoạt”.
- “Chất thải rắn công nghiệp thông thường phải được phân định, phân loại riêng với chất thải nguy hại, trường hợp không thể phân loại được thì phải quản lý theo quy định về chất thải nguy hại.”
- “Trách nhiệm của chủ nguồn thải Chất thải rắn công nghiệp thông thường: Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng hoặc ký hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có chức năng vận chuyển, xử lý Chất thải rắn công nghiệp thông thường.”
Căn cứ khoản 5 Điều 20 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường quy định: “Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không phân loại, không lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy định; không ký hợp đồng hoặc không chuyển giao chất thải rắn công nghiệp thông thường cho đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý theo quy định; không báo cáo định kỳ về tình hình phát sinh, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định”.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH THU GOM, VẬN CHUYỂN CTRCNTT TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN 11:
1. Hiện trạng phát sinh CTRCNTT
Thành phần CTRCNTT chủ yếu là vải, da giầy, cao su, bao bì không tái chế, nệm, thảm, simili, giấy vụn - giấy bóng không tái chế, gỗ vụn.... Trên địa bàn Quận 11, CTRCNTT phát sinh chủ yếu từ các chủ nguồn thải có quy mô sản xuất nhỏ, lẻ xen cài trong khu dân cư, khối lượng phát sinh tại từng chủ nguồn thải này tương đối thấp. Do đó, chủ nguồn thải gặp khó khăn trong việc tìm và ký kết hợp đồng chuyển giao với các đơn vị có chức năng thu gom CTRCNTT. Từ đó, các chủ nguồn thải thường bỏ chung CTRCNTT với chất thải sinh hoạt hoặc tự ý liên hệ với các đơn vị không có chức năng thu gom, dẫn đến tình trạng lén đổ chất thải không đúng quy định tại những nơi vắng vẻ hoặc địa bàn giáp ranh, làm ảnh hưởng vệ sinh môi trường và mỹ quan đô thị.
2. Mô hình thí điểm:
Căn cứ hiện trạng phát sinh trên địa bàn Quận 11, các quy định hiện hành về quản lý CTRCNTT và nội dung công văn số 11094/STNMT-CTR của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 10 tháng 12 năm 2020 về mô hình thí điểm quản lý CTRCNTT, Ủy ban nhân dân Quận 11 thống nhất triển khai thí điểm mô hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT trên địa bàn Quận với nội dung sau:
- Đơn vị thực hiện: Chi nhánh Môi trường Đô thị Chợ Lớn;
- Địa điểm tiếp nhận: Số 1 Tống Văn Trân, phường 5, quận 11.
- Khối lượng CTRCNTT thu gom: Tối đa 20 tấn/ngày.đêm.
- Thành phần chất thải: Vải, da giày, cao su, bao bì không tái chế, nệm, thảm, simili, giấy vụn - giấy bóng không tái chế, gỗ vụn...
- Đối tượng: Chủ nguồn thải có phát sinh CTRCNTT. Trong đó, ưu tiên các cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ xen cài trong khu dân cư.
- Chi phí: mức giá thu gom, vận chuyển do thỏa thuận giữa các bên nhưng không được vượt quá mức bảng giá niêm yết của Chi nhánh môi trường đô thị Chợ Lớn cung cấp về Ủy ban nhân dân Quận (Đính kèm Bảng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRCNTT của Chi nhánh môi trường Chợ Lớn).
1. Giao Ủy ban nhân dân 16 phường:
- Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các chủ nguồn thải trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý về trách nhiệm thực hiện quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường và các hướng dẫn về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường của Sở Tài nguyên và Môi trường; mức xử phạt hành vi vi phạm về quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường quy định tại Nghị định 155/2016/NĐ-CP đã được nêu ở trên.
- Thông báo rộng rãi đến các chủ nguồn thải có phát sinh CTRCNTT trên địa bàn về đơn vị tiếp nhận và Bảng giá dịch vụ thu gom, vận chuyển CTRCNTT được biết để ký hợp đồng.
- Liên hệ các chủ nguồn thải có phát sinh CTRCNTT đề nghị kê khai thông tin phát sinh (mẫu 1 đính kèm). Qua đó, tổng hợp và lập danh sách gửi về Phòng Tài nguyên và Môi trường trước ngày 29/4/2021 (mẫu 2 đính kèm)
2. Giao Phòng Tài nguyên và Môi trường:
- Thông báo đến các đơn vị thu gom chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn về việc không thực hiện thu gom chất thải rắn sinh hoạt lẫn CTRCNTT.
- Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động chuyển giao, quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường của các chủ nguồn thải (Thông qua các đợt kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân Quận); tham mưu Ủy ban nhân dân Quận xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
- Chủ động kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của pháp luật về tiếp nhận, vận chuyển CTRCNTT của Trạm trung chuyển Tống Văn Trân như: Khu vực tiếp nhận, khối lượng tiếp nhận (không vượt quá 20 tấn/ngày.đêm), tình hình vệ sinh môi trường...Đảm bảo không để lẫn CTRCNTT với chất thải rắn sinh hoạt. Nếu phát hiện vi phạm, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân Quận xử lý theo thẩm quyền, đồng thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường được biết.
- Định kỳ tổng hợp số liệu về công tác quản lý CTRCNTT, tham mưu Ủy ban nhân dân quận công văn gửi Sở Tài nguyên và Môi trường khi có yêu cầu.
3. Đề nghị Chi nhánh môi trường đô thị Chợ Lớn:
- Bố trí khu vực lưu chứa riêng CTRCNTT, khu vực lưu chứa đảm bảo đúng theo quy định tại điểm A, B phụ lục III, mục III ban hành kèm theo Nghị định 38 và sửa đổi bổ sung một số điều tại Nghị định 40, đảm bảo không để lẫn với CTRSH của Trạm.
- Đảm bảo thực hiện đúng theo nội dung, quy trình, chế độ báo cáo... đã được Sở Tài nguyên và Môi trường thông qua tại văn bản số 11094/STNMT-CTR ngày 10/12/2020 về việc mô hình thí điểm quản lý chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Niêm yết công khai quy trình thực hiện, giá dịch vụ thu gom vận chuyển CTRCNTT và số điện thoại liên hệ tại Trạm trung chuyển Tống Văn Trân để các chủ nguồn thải có nhu cầu được biết.
- Trong thời gian thực hiện thí điểm, thống kê tình hình chuyển giao và quản lý CTRCNTT của các chủ nguồn thải trên địa bàn (mẫu 3 đính kèm). Định kỳ hàng tháng (trước ngày cuối của tháng) báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân quận (thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.
Trên đây là nội dung thực hiện thí điểm mô hình thu gom, vận chuyển CTRCNTT trên địa bàn Quận 11. Đề nghị các đơn vị nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc phát sinh các nội dung mới, cần kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân Quận (thông qua Phòng Tài nguyên và Môi trường) để được xem xét, giải quyết hoặc kiến nghị Sở Tài nguyên và Môi trường điều chỉnh cho phù hợp./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MẪU 1: Dành cho Công ty/Doanh nghiệp/Cơ sở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân phường ..........., quận 11
STT | Tên Công ty/Doanh nghiệp/Cơ sở | Địa chỉ | Ngành nghề KD | Thành phần chất thải phát sinh | Khối lượng (Kg/tháng) | Hợp đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn | Tên đơn vị thu gom | Giá trị hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Quận 11, ngày .... tháng .... năm 20.... |
MẪU 2: Dành cho UBND 16 phường.
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÁT SINH CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG ........
STT | Tên Chủ nguồn thải | Địa chỉ | Ngành nghề KD | Thành phần chất thải phát sinh | Khối lượng (Kg/tháng) | Hợp đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn | Tên đơn vị thu gom | Giá trị hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
TC |
|
|
|
|
|
|
|
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG ... |
MẪU 3: Dành cho Trạm trung chuyển.
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ... tháng ... năm 20.... |
BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH CHUYỂN GIAO VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP THÔNG THƯỜNG
Kính gửi: Phòng Tài nguyên và Môi trường quận 11.
STT | Phường | Chủ nguồn thải | Hợp đồng thu gom số/ ngày, tháng, năm ký/ Thời hạn | Khối lượng thu gom | Khối lượng thu gom được tái chế hoặc tái sử dụng | Đơn vị thu gom tái chế hoặc tái sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
- 1Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 2Quyết định 75/2022/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường và thời gian hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 2Nghị định 155/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 3Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 4Quyết định 37/2022/QĐ-UBND quy định tuyến đường và thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 75/2022/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường và thời gian hoạt động của phương tiện vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý, chất thải nguy hại phải lắp đặt thiết bị định vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý và chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Công văn 466/UBND-TNMT năm 2021 về triển khai thí điểm tổ chức thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường trên địa bàn Quận 11, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 466/UBND-TNMT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/03/2021
- Nơi ban hành: Quận 11
- Người ký: Trần Thúc Chương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực