Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4641/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2015 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An.
Trả lời công văn số 1215/CT-TTHT ngày 28/7/2015 của Cục Thuế tỉnh Long An về thuế GTGT đối với hạch toán thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với hàng hóa cho, biếu, tặng; Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 5 Điều 14 và Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT đối với sản phẩm, hàng hóa dùng để trao đổi, biếu tặng, cho như sau:
- Tại Khoản 3 Điều 7 hướng dẫn giá tính thuế:
“3. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. ”
- Tại Khoản 5 Điều 14 hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ:
“5. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa (kể cả hàng hóa mua ngoài hoặc hàng hóa do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.”
- Tại Điều 15 hướng dẫn về điều kiện khấu trừ thuế GTGT:
“Điều 15. Điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào
1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào...
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
3. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng được hiểu là có chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán (tài khoản của bên mua và tài khoản của bên bán phải là tài khoản đã đăng ký hoặc thông báo với cơ quan thuế) mở tại các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán ...”
Căn cứ hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khi cho biếu tặng hàng hóa, dịch vụ thì Doanh nghiệp phải lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT tương ứng. Doanh nghiệp phải kê khai và tính nộp thuế GTGT đầu ra của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được dùng để cho, biếu, tặng.
Doanh nghiệp được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ được sử dụng để cho biếu, tặng nếu đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định.
Tổng cục Thuế có ý kiến như trên để Cục Thuế tỉnh Long An được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 721/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa biếu tặng cho các đại lý
- 2Công văn 289/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, biếu tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2077/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa cho, biếu, tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 721/TCT-ĐTNN của Tổng cục Thuế về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với hàng hóa biếu tặng cho các đại lý
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 289/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp đối với hàng hóa tiêu dùng nội bộ, khuyến mại, biếu tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 2077/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa cho, biếu, tặng khách hàng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4641/TCT-CS năm 2015 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa cho, biếu, tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4641/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2015
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra