Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 459/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
Kính gửi: Công ty CP truyền thông AB
Địa chỉ: Tầng 10, tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, P.Láng Hạ, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội; MST: 0102126890
Trả lời công văn số 09/12/2021 AB đề ngày 09/12/2021 của Công ty CP truyền thông AB (gọi tắt là Công ty) vướng mắc về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Tại Điều 3 giải thích từ ngữ quy định :
“...
2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:
a) Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.
...
7. Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là hóa đơn, chứng từ đảm bảo đúng, đầy đủ về hình thức và nội dung theo quy định tại Nghị định này.
...”
Tại Điều 4 quy định nguyên tắc lập, quản lý, sử dụng hóa đơn, chứng từ:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua (bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa) và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Điều 10 Nghị định này, trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử thì phải theo định dạng chuẩn dữ liệu của cơ quan thuế theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
...”
Tại Điều 10 quy định nội dung của hóa đơn:
“...
9. Thời điểm ký số trên hóa đơn điện tử là thời điểm người bán, người mua sử dụng chữ ký số để ký trên hóa đơn điện tử được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm của năm dương lịch. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn.
...”
Tại Điều 17 quy định lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế.
Tại Khoản 3 Điều 22 quy định trách nhiệm của người bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (chuyển trực tiếp hoặc gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử)... ”
- Căn cứ Điều 30 Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy về xử phạt hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn điện tử đã lập có thời điểm ký số trên hóa đơn khác thời điểm lập hóa đơn thì thời điểm khai thuế là thời điểm lập hóa đơn theo hướng dẫn tại Khoản 9 Điều 10 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.
Trường hợp Công ty sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua. Đối với trường hợp người bán hàng hóa dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của Cơ quan Thuế thì phải chuyển dữ liệu hóa đơn đã lập đến cơ quan Thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2020/NĐ-CP.
Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 9 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo để trường hợp Công ty CP truyền thông AB được biết./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 94734/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 90249/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 95841/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng không lấy hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 18475/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn xuất sai thời điểm do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 1038/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 1059/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về đăng ký chữ viết và dấu phân cách chữ số trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 976/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 457/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 8087/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 93030/CT-TTHT năm 2019 về việc đề nghị lập hóa đơn điện tử gộp theo kỳ, theo tháng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 31194/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn đối với hoạt động điều chuyển tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 37371/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 37366/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn cho thuê lại văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 75668/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 10818/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn khi xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Công văn 66970/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 94734/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 3Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn
- 4Công văn 90249/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 95841/CT-TTHT năm 2020 về xuất hóa đơn điện tử cho khách hàng không lấy hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 18475/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn xuất sai thời điểm do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 1038/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 1059/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về đăng ký chữ viết và dấu phân cách chữ số trên hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 976/CTTPHCM-TTHT năm 2021 về hóa đơn điện tử do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 457/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn chiết khấu thương mại do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8087/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 93030/CT-TTHT năm 2019 về việc đề nghị lập hóa đơn điện tử gộp theo kỳ, theo tháng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 31194/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn đối với hoạt động điều chuyển tài sản do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 37371/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn điện tử theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 37366/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn cho thuê lại văn phòng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 75668/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 10818/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn khi xuất khẩu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Công văn 66970/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn điện tử kèm bảng kê do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 459/CTHN-TTHT năm 2022 về xuất hóa đơn điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 459/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 07/01/2022
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra