- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 09/2007/QĐ-BLĐTBXH bổ sung mẫu các loại chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC áp dụng cho kế toán nguồn ngân sách Trung ương thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4582/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
Kính gửi: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Thực hiện Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009 của Liên Bộ Tài chính – Lao động – Thương binh và Xã hội Hướng dẫn cấp phát, quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý, qua xét duyệt quyết toán của Bộ và kết quả kiểm toán Nhà nước ở một số địa phương, nhìn chung việc quản lý, sử dụng kinh phí đã đáp ứng kịp thời cho việc thực hiện các chế độ, chính sách của Nhà nước đối với người có công với cách mạng. Tuy nhiên, ở một số Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vẫn còn tồn tại, sai sót như:
- Báo cáo quyết toán nộp chậm, thiếu báo biểu và các tài liệu, chưa thực hiện việc điều chỉnh sổ kế toán, báo cáo tài chính theo kiến nghị của Bộ; một số khoản công nợ khó đòi kéo dài nhiều năm chưa xử lý được;
- Giao dự toán (kể cả dự toán điều chỉnh, bổ sung) cho các đơn vị dự toán cấp dưới (Văn phòng Sở, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng) không khớp đúng tổng dự toán năm được Bộ giao cho toàn tỉnh; thực hiện dự toán còn chậm, đặc biệt là kinh phí mộ và nghĩa trang liệt sĩ, kinh phí chi các khoản trợ cấp một lần, để dư kinh phí hoặc hủy dự toán tại Kho bạc;
- Việc chi trả chế độ trợ cấp ưu đãi hàng tháng chưa đảm bảo thời điểm từ ngày 2 đến ngày 5 đầu tháng theo hướng dẫn của Bộ; việc cấp thẻ BHYT cho đối tượng chưa kịp thời; chi thực hiện chế độ điều dưỡng người có công chưa đảm bảo quy trình thủ tục theo quy định; chi cho công tác quản lý vượt tỷ lệ, mức phân bổ phí quản lý giữa xã, huyện chưa hợp lý, một số nội dung chi chưa đúng hướng dẫn;
- Công tác kiểm tra của Sở đối với các đơn vị cấp dưới còn hạn chế nên những sai sót trong quản lý, sử dụng kinh phí chưa được chấn chỉnh, uốn nắn kịp thời.
Để khắc phục những tồn tại trên và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, Bộ yêu cầu Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện:
1. Khóa sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm theo hướng dẫn tại Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm:
- Trước khi khóa sổ kế toán cuối năm phải kiểm tra, đối chiếu số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ, giữa số liệu của các sổ kế toán có liên quan với nhau; đối chiếu, xác nhận các khoản công nợ, nộp các khoản phải nộp vào NSNN; xác định số dư của các tài khoản và thực hiện công tác khóa sổ kế toán để đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên chứng từ kế toán với số liệu đã ghi sổ, giữa các sổ kế toán với nhau.
- Thời gian khóa sổ kế toán cuối năm được thực hiện vào cuối giờ làm việc ngày 31/12 hằng năm.
- Thực hiện xử lý số dư tài khoản tiền gửi, số dư dự toán theo hướng dẫn tại các điểm 2 và điểm 3 mục 1 Thông tư số 108/2008/TT-BTC ngày 18/11/2008. Riêng đối với kinh phí trợ cấp một lần; chi công tác mộ, nghĩa trang liệt sĩ; chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công, chi cho công tác quản lý có nhu cầu chuyển sang năm sau tiếp tục thực hiện thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi hồ sơ về Bộ (Vụ Kế hoạch – Tài chính) chậm nhất đến hết ngày 10 tháng 2 hằng năm.
Số dư tạm ứng thuộc kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng sau thời gian chỉnh lý quyết toán được chuyển sang ngân sách năm sau thanh toán, các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội không phải làm thủ tục đề nghị xét chuyển sang ngân sách năm sau.
2. Chấn chỉnh công tác quản lý tài chính, kế toán, lập quyết toán với kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2010:
- Thực hiện các nội dung hướng dẫn tại công văn số 1864/LĐTBXH-KHTC ngày 3/6/2009 của Bộ về việc triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 11/03/2009. Rà soát, sửa đổi bổ sung và trình UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công trên địa bàn để quy định rõ quy trình, trách nhiệm, phân công, phân cấp cho UBND cấp huyện, xã, các cơ quan chuyên môn có liên quan ở cấp tỉnh-huyện-xã;
- Căn cứ dự toán năm được giao năm 2010 và số dư kinh phí năm 2009 được chuyển sang để đối chiếu, điều chỉnh dự toán đảm bảo tổng dự toán giao cho các đơn vị dự toán cấp dưới tối đa không vượt tổng dự toán năm được Bộ giao cho toàn tỉnh; tránh để dư kinh phí hoặc hủy dự toán tại Kho bạc;
- Chấp hành đúng các quy định về chứng từ kế toán; hạch toán kế toán, mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo quy định của chế độ kế toán;
- Kiểm soát chặt chẽ các khoản thu, chi để đảm bảo các khoản chi có trong dự toán được giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng đối tượng, kịp thời theo quy định;
- Xử lý dứt điểm các khoản công nợ, các kiến nghị của các cơ quan kiểm toán, thanh tra và cơ quan quản lý tài chính cấp trên; chấp hành đúng quy định về công khai tài chính, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng trong quản lý sử dụng ngân sách và tài sản Nhà nước;
- Thực hiện xét duyệt và thông báo kết quả xét duyệt quyết toán năm 2010 cho các đơn vị dự toán cấp dưới theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính; tổng lập thành Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2010 của Sở, kèm theo các tài liệu có liên quan gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 5/7/2011 (Biểu mẫu Báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2010 và các tài liệu liên quan theo phụ lục đính kèm).
3. Kinh phí chi thực hiện chế độ, chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2011: Theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 11/3/2009, trong thời gian dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2011 chưa được giao; đề nghị các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội chủ động rà soát các đối tượng người có công hiện đang hưởng trợ cấp hàng tháng và các chế độ, chính sách hiện hành, dự trù kinh phí chi trả trợ cấp hàng tháng và kinh phí Quà Chủ tịch nước nhân dịp Tết nguyên Đán Tân Mão; đồng thời làm việc với Kho bạc Nhà nước nơi đơn vị mở tài khoản giao dịch để bố trí kinh phí, đảm bảo chi trả đối tượng kịp thời.
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị dự toán cấp dưới thực hiện nghiêm các nội dung trên./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Ban hành kèm theo Công văn 4582/LĐTBXH-KHTC ngày 23/12/2010
Danh mục Biểu mẫu báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng năm 2010 và các tài liệu liên quan theo phụ lục đính kèm áp dụng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
1. Danh mục Biểu mẫu Báo cáo quyết toán:
Số TT | Ký hiệu | Tên báo cáo tổng hợp |
1 | B01-H | Bảng cân đối tài khoản |
2 | B02-H | Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng |
3 | B02/CT-H | Báo cáo tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng |
4 | B04/CT-H | Báo cáo tổng hợp quyết toán ngân sách và nguồn khác của đơn vị |
5 | B06-H | Thuyết minh báo cáo tài chính |
Lưu ý: Nội dung các biểu báo cáo B02-H, B02/CT-H, B04/CT-H và B06-H theo các chỉ tiêu bổ sung tại Quyết định số 09/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 30/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Các tài liệu kèm theo Báo cáo quyết toán năm 2010:
- Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của Kiểm toán, thanh tra, cơ quan tài chính (nếu có).
- Thông báo xét duyệt quyết toán năm 2010 cho các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh.
- Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (F02-3aH), Bảng đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước (F02-3bH) và Bản xác nhận số dư tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng, Kho bạc của các đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí Trung ương thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng (Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, Văn phòng Sở,…), Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, các báo cáo và tài liệu khác có liên quan theo quy định.
- Các mẫu biểu phục vụ công tác thẩm định quyết toán của Sở và của Bộ đính kèm.
Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…. | Phụ lục số 1 |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỐ DƯ KINH PHÍ
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI NGƯỜI CÓ CÔNG CUỐI NĂM 2010
I. Phân tích theo nội dung chi
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Nội dung chi được giao dự toán năm 2010 | Tổng số dư kinh phí cuối năm 2010 | Trong đó | |||||
Tổng kinh phí còn nhiệm vụ chi đề nghị chuyển sang năm 2011 tiếp tục sử dụng | Chia ra | Tổng kinh phí hết nhiệm vụ chi | Chia ra | |||||
Kinh phí đã nhận (đã rút) từ Kho bạc | Dư dự toán tại Kho bạc | Kinh phí đã nhận (đã rút) từ Kho bạc | Dư dự toán tại Kho bạc | |||||
A | B | 1=2+5 | 2=3+4 | 3 | 4 | 5=6+7 | 6 | 7 |
1 | Các loại trợ cấp chính sách |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trợ cấp hàng tháng |
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Trợ cấp một lần |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trang cấp dụng cụ chỉnh hình và phương tiện trợ giúp người có công |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Điều trị, điều dưỡng cho thương bệnh binh và người có công |
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Điều trị |
|
|
|
|
|
|
|
3.2 | Điều dưỡng |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng thương binh tập trung và điều dưỡng luân phiên người có công |
|
|
|
|
|
|
|
4.1 | Hoạt động thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
4.2 | Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Chi công tác nghĩa trang và mộ liệt sĩ |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Chi cho công tác quản lý |
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Theo tỷ lệ quy định |
|
|
|
|
|
|
|
6.2 | Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
II. Phân tích theo tài khoản kế toán
STT | Tên tài khoản | Dư nợ | Dư có |
1 | Tài khoản 111 – Tiền mặt |
|
|
2 | Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
3 | Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ |
|
|
4 | Tài khoản 312 – Tạm ứng |
|
|
5 | Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình |
|
|
6 | Tài khoản 241 – XDCB dở dang |
|
|
7 | Tài khoản 311 – Các khoản phải thu |
|
|
8 | Tài khoản 331 – Các khoản phải trả |
|
|
9 | Tài khoản 003 – Dự toán tại kho bạc |
|
|
| Tổng cộng |
|
|
Ghi chú: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp các chi tiêu trên cơ sở số liệu báo cáo của các đơn vị cấp dưới (Văn phòng Sở, phòng LĐTBXH, cơ sở điều dưỡng)
Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…. | Phụ lục số 2 |
TỔNG HỢP SỐ DƯ CUỐI KỲ CÁC KHOẢN CÔNG NỢ TK 311, 312, 331, 341, 511 CUỐI NĂM 2010
(ở Huyện, Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên Huyện, Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng | TK 311 | TK 312 | TK 331 | Dư Nợ TK 337 | Dư Nợ TK 341 (nếu có) | TK 511 Dư có (nếu có) | |||
Dư Nợ | Dư Có | Dư Nợ | Dư Có | Dư Nợ | Dư Có | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…. | Phụ lục số 3 |
CHI TIẾT CÁC KHOẢN CÒN PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (DƯ CÓ TK 333)
(ở Huyện, Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Tên Huyện, Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng | Cộng | Trùng lĩnh, trùng cấp | Sai chế độ | Dư kinh phí | Khác | Ghi chú |
1 |
| - |
|
|
|
|
|
2 |
| - |
|
|
|
|
|
3 |
| - |
|
|
|
|
|
4 |
| - |
|
|
|
|
|
5 |
| - |
|
|
|
|
|
6 |
| - |
|
|
|
|
|
7 |
| - |
|
|
|
|
|
8 |
| - |
|
|
|
|
|
9 |
| - |
|
|
|
|
|
10 |
| - |
|
|
|
|
|
11 |
| - |
|
|
|
|
|
12 |
| - |
|
|
|
|
|
| Cộng | - | - | - | - | - | - |
Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…. | Phụ lục số 4 |
BÁO CÁO CHI QUYẾT TOÁN CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NĂM 2010
Đơn vị tính: Đồng
Số TT | Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội | Tổng kinh phí được sử dụng | Dư năm trước chuyển sang | Tổng phí quản lý được sử dụng năm 2010 (không bao gồm số dư năm trước chuyển sang) | Tổng quyết toán phí quản lý năm 2010 | Trong đó | |||||||||
Tỉ lệ 4% theo QĐ290 | Tỉ lệ 3% theo QĐ 290 BCK | Phí quản lý theo tỷ lệ quy định (tại CV 4541/LĐTBXH-KHTC) | Hỗ trợ khác | Tỉ lệ 4% theo QĐ290 | Tỉ lệ 3% theo QĐ 290 BCK | Phí quản lý theo tỷ lệ quy định (tại CV 4541/LĐTBXH-KHTC) | Hỗ trợ khác | Quyết toán phí quản lý 290 (BCK 3%) | Quyết toán phí quản lý 290 (4%) | Quyết toán phí quản lý theo tỷ lệ quy định (tại CV 4541/LĐTBXH-KHTC) | Quyết toán hỗ trợ khác | ||||
1 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
2 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
3 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
4 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
5 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
6 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
9 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
10 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
11 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
12 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
13 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
14 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
15 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
16 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
17 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
18 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
19 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
20 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
21 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
22 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
23 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
24 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
25 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
26 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
27 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
28 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
29 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
30 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
31 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
32 |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
| Cộng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
Đơn vị: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội…. | Phụ lục số 5 |
TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGƯỜI CÓ CÔNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC MỘ NGHĨA TRANG LIỆT SĨ, CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG CÁC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG LUÂN PHIÊN NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
(ở Huyện, Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Tên, Huyện Văn phòng sở, cơ sở điều dưỡng | SỐ DƯ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG | DỰ TOÁN GIAO TRONG NĂM | SỐ ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN | |||||||||||||||||||||
Tổng cộng | Công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ | Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng luân phiên người có công với CM | Tổng cộng | Công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ | Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng luân phiên người có công với CM | Tổng cộng | Công tác mộ nghĩa trang liệt sĩ | Chi hỗ trợ hoạt động các cơ sở nuôi dưỡng luân phiên người có công với CM | |||||||||||||||||
Quy tập mộ | Xây sửa chữa mộ | Nâng cấp sửa chữa nghĩa trang | Xây dựng, sửa chữa nhà bia | Các nội dung khác (khảo sát…) | Cộng | Quy tập mộ | Xây sửa chữa mộ | Nâng cấp sửa chữa ngiixa trang | Xây dựng, sửa chữa nhà bia | Các nội dung khác (khảo sát…) | Cộng | Quy tập mộ | Xây sửa chữa mộ | Nâng cấp sửa chữa nghĩa trang | Xây dựng, sửa chữa nhà bia | Các nội dung khác (khảo sát…) | Cộng | ||||||||
1 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
6 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
7 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
8 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
9 |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
| - |
|
|
|
|
| - |
|
| Cộng | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - | - |
- 1Thông tư 01/2007/TT-BTC hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 09/2007/QĐ-BLĐTBXH bổ sung mẫu các loại chứng từ, tài khoản kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính vào Chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC áp dụng cho kế toán nguồn ngân sách Trung ương thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý do Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Thông tư 108/2008/TT-BTC hướng dẫn xử lý ngân sách cuối năm và lập, báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Công văn 17363/BTC-KTNN hướng dẫn công tác khóa sổ kế toán và quyết toán niên độ 2012 trên TABMIS do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 16864/BTC-KBNN về tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016 do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 4582/LĐTBXH-KHTC về khóa sổ kế toán, quyết toán ngân sách hằng năm, thực hiện dự toán 2011 và chấn chỉnh công tác quản lý, sử dụng kinh phí do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 4582/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 23/12/2010
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
- Người ký: Chu Quang Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết