- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45691/CT-HTr | Hà Nội, ngày 08 tháng 07 năm 2016 |
Kính gửi: Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam
(Địa chỉ: Phòng 1701, tầng 17, tòa nhà PVI, lô PV2, đường Trần Thái Tông phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội.
MST: 0304436870-001)
Trả lời công văn số 05/2016/CV-HNT ngày 16/06/2016 của Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam (sau đây gọi tắt là OVCHN) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 1 Điều 5 quy định như sau:
“Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
“2. Các loại hóa đơn:
a) Hóa đơn giá trị gia tăng (mẫu số 3.1 Phụ lục 3 và mẫu số 5.1 Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này) là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
- Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong nội địa;
- Hoạt động vận tải quốc tế;
- Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu
…”
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT.
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định về khu phi thuế quan như sau:
“Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.”
+ Tại Điều 8 quy định, thời điểm xác định thuế GTGT như sau:
“8. Thời điểm xác định thuế GTGT
1. Đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0% như sau:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này...”
+ Tại Điều 14 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế.
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 và Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính) quy định điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào.
- Căn cứ Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.
+ Tại Điều 3 sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC quy định thời điểm xác định doanh thu như sau:
“2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a) Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC , Khoản 1 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC .
c) Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua.
d) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật”
- Căn cứ Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
+ Tại Tiết m Khoản 3 Điều 5 quy định như sau:
“m) Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.”
Căn cứ quy định trên, trường hợp OVCHN thực hiện thiết kế và thi công Bể nước cứu hỏa và Hành lang thoát hiểm Phòng kỹ thuật và Tường chống cháy khu vực mái nổi Dự án nhà máy Yazaki Việt Nam ("Dự án") kèm theo máy móc thiết bị cho Công ty TNHH Yazaki Hải Phòng VN là doanh nghiệp chế xuất; nếu đáp ứng đủ điều kiện nêu tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC thì được áp dụng thuế suất GTGT 0%. Khi thực hiện nhập khẩu máy móc thiết bị vào khu chế xuất để thực hiện dự án công ty lập hóa đơn GTGT theo quy định. Khi Dự án hoàn thành bàn giao, OVCHN lập hóa đơn GTGT theo giá trị công trình không bao gồm phần máy móc thiết bị đã lập hóa đơn.
Các nhà thầu phụ khi cung cấp máy móc thiết bị cho công ty thì không được áp dụng thuế suất 0%. Đối với số thuế GTGT đầu vào mà OVCHN đã thanh toán cho các nhà cung cấp trong nước nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính thì công ty được kê khai khấu trừ theo quy định.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế TNDN với lô máy móc thiết bị xuất vào khu chế xuất là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua.
Trong quá trình thực hiện, nếu còn vướng mắc đề nghị đơn vị liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 đề được hướng dẫn.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Chi nhánh Công ty Obayashi Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 39313/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 39314/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 39315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 44649/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 5619/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 8078/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản thu tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của Công an Thành phố Hà Nội do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 31903/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 39313/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 39314/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 39315/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế thu nhập doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 44649/CT-HTr năm 2016 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động đại lý do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 5619/TCT-CS năm 2014 về kê khai thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 8078/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với khoản thu tiền bán hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của Công an Thành phố Hà Nội do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 85/CT-TTHT năm 2017 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đối với hỗ trợ hợp tác do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 31903/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khai nộp thuế do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45691/CT-HTr năm 2016 về chính sách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45691/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/07/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/07/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực