- 1Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 456/GSQL-GQ2 | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH Iwatani Việt Nam.
(đ/c: phòng 1307 tòa nhà Pacific Place, số 83B phố Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội)
Trả lời công văn số 08/CV/2016 ngày 24/3/2016 của Công ty TNHH Iwatani Việt Nam về việc đề nghị hướng dẫn thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ, Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 35 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ thì trường hợp “Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam” phải làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được thực hiện theo quy định tại Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì khai hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được thực hiện theo phương thức điện tử (trừ các trường hợp được khai hải quan trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP). Để thực hiện được thủ tục hải quan điện tử thì người khai hải quan phải đăng ký chữ ký số và tham gia kết nối với hệ thống khai báo của cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính. Do vậy, Trường đại học Bách Khoa (là đơn vị sự nghiệp công lập không có mã số thuế) phải đăng ký chữ ký số và tham gia kết nối với hệ thống khai báo của cơ quan hải quan để có thể thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống VNACCS/VCIS hoặc có thể ủy thác cho một doanh nghiệp xuất nhập khẩu khác đủ Điều kiện để thực hiện việc nhập khẩu và thực hiện thủ tục hải quan theo các quy định hiện hành. Việc ủy thác nhập khẩu được thực hiện theo quy định tại chương IV Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ.
Cục Giám sát quản lý về hải quan trả lời để Công ty TNHH Iwatani Việt Nam biết, thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7672/TCHQ-QLRR năm 2015 áp dụng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 1376/GSQL-GQ2 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 459/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan đăng ký một lần, xuất nhập khẩu nhiều lần do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Công văn 1444/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào hàng xuất khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 495/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 1079/GSQL-GQ2 năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 422/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan với hàng xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 8Công văn 5882/VPCP-CN năm 2020 về giải quyết khung giờ các chuyến bay chuyên chở hàng xuất nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 187/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7672/TCHQ-QLRR năm 2015 áp dụng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1376/GSQL-GQ2 năm 2015 về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 459/GSQL-GQ1 năm 2016 thực hiện thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan đăng ký một lần, xuất nhập khẩu nhiều lần do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 7Công văn 1444/TCT-KK năm 2016 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào hàng xuất khẩu tại chỗ do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 495/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 1079/GSQL-GQ2 năm 2017 hướng dẫn thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp FDI do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 422/GSQL-GQ2 năm 2019 về thủ tục hải quan với hàng xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 11Công văn 5882/VPCP-CN năm 2020 về giải quyết khung giờ các chuyến bay chuyên chở hàng xuất nhập khẩu do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 456/GSQL-GQ2 năm 2016 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 456/GSQL-GQ2
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 06/04/2016
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Vũ Lê Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực