Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4532/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 1120/HQĐNa-TXNK ngày 18/6/2018 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai về việc đề nghị hoàn thuế xuất nhập khẩu đối với nguyên liệu vật tư nhập khẩu sau đó xuất khẩu theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về kiến nghị áp dụng điều kiện về miễn thuế, hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu tại chỗ từ thời điểm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 có hiệu lực
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 156 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 thì văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
Căn cứ khoản 3 Điều 2 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thuộc đối tượng chịu thuế.
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 19 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm được hoàn thuế.
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ thì người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã đưa vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài, hoặc xuất khẩu vào khu phi thuế quan, được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.
Căn cứ các quy định nêu trên, từ ngày 01/9/2016 đến nay thì trường hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh và đã xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ không đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nên không đủ điều kiện để được hoàn thuế.
2. Về việc kiến nghị bổ sung, sửa đổi Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định miễn thuế, hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất và xuất khẩu sản phẩm theo hình thức xuất khẩu tại chỗ của Cục Hải quan Đồng Nai
Tổng cục Hải quan ghi nhận kiến nghị về chính sách miễn thuế nhập khẩu để gia công theo hình thức XNK tại chỗ để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi bổ sung Nghị định số 134/2016/NĐ-CP cho phù hợp với thực tế.
Trước mắt, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai thực hiện theo quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP .
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai được biết, thực hiện./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5286/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quá thời hạn 365 ngày do Tổng cục hải quan ban hành
- 2Công văn 370/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5826/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3165/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 3314/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 7Công văn 4054/GSQL-GQ4 năm 2018 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 1656/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 9Công văn 1869/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 1798/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5286/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quá thời hạn 365 ngày do Tổng cục hải quan ban hành
- 6Công văn 370/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 5826/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3165/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 10Công văn 3314/GSQL-GQ2 năm 2018 vướng mắc quy định về hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 11Công văn 4054/GSQL-GQ4 năm 2018 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 12Công văn 1656/TXNK-CST năm 2019 về xử lý thuế hàng hóa xuất khẩu tại chỗ do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 13Công văn 1869/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 1798/TCHQ-TXNK năm 2022 về xử lý thuế hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4532/TCHQ-TXNK năm 2018 về xử lý thuế hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4532/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/08/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra