- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 6Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Công văn 256/BKHCN-TĐC năm 2015 về tiêu chuẩn thép bán thành phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4530/BTC-TCHQ | Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2016 |
Kính gửi: | - Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố; |
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Văn Ninh tại công văn số 1189/VPCP-KTTH ngày 25/02/2016 về việc xử lý kiến nghị của các doanh nghiệp trong ngành thép đối với việc phân loại hàng hóa và tính thuế nhập khẩu đối với mặt hàng phôi thép, Bộ Tài chính yêu cầu các đơn vị thực hiện như sau:
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm tra, đối chiếu với số liệu thống kê đã báo cáo theo công điện số 11/KTSTQ-P2 ngày 04/9/2015 của Cục Kiểm tra sau thông quan; Cục Kiểm tra sau thông quan đối chiếu số liệu thống kê các tờ khai đã thực hiện kiểm tra theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị và báo cáo tại công văn ngày 30/9/2015 theo yêu cầu của Vụ Chính sách thuế, để xử lý:
1. Đối với các lô hàng đã được thông quan trước khi có công văn số 13734/TCHQ-TXNK ngày 12/11/2014 của Tổng cục Hải quan:
Căn cứ Điều 13 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 39 Luật quản lý thuế; căn cứ ý kiến của Bộ Khoa học và công nghệ tại công văn số 256/BKHCN-TĐC ngày 28/01/2015 về khái niệm mặt cắt ngang hình vuông hoặc chữ nhật của thép bán thành phẩm; căn cứ thực tế kiểm tra sau thông quan của cơ quan hải quan; trường hợp các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan trước ngày 12/11/2014, đã kê khai theo mã số 7207.19.00 và nộp thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, thực hiện ấn định để thu đủ thuế theo mã số 7207.11.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9% (chín phần trăm) theo đúng quy định.
2. Đối với các Tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014:
Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13 sửa đổi Điều 47 Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11; Căn cứ Điều 14 Nghị định số 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 của Chính phủ; Căn cứ Điều 9 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ; Căn cứ Điều 5 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính;
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có kết quả phân tích phân loại thuộc mã số HS nào thì việc tính thuế nhập khẩu phải căn cứ theo mức thuế suất quy định cho mã số HS đó tại Biểu thuế nhập khẩu áp dụng tại thời Điểm đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu. Theo đó:
a) Các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014, doanh nghiệp đã kê khai vào mã số 7207.19.00 và đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi là 5%, có kết quả phân tích phân loại là phôi thép thuộc mã số 7207.11.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9%: Yêu cầu các đơn vị thực hiện ấn định để thu đủ thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 9% (chín phần trăm) theo đúng quy định.
b) Các tờ khai hải quan đã đăng ký với cơ quan hải quan sau ngày 12/11/2014, doanh nghiệp đã kê khai vào 7207.19.00 và đã nộp thuế nhập khẩu theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 5%, có kết quả phân tích phân loại là phôi thép hợp kim thuộc mã số 7224.90.00, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi 0%:
Yêu cầu các đơn vị kiểm tra lại toàn bộ hồ sơ liên quan, sổ sách chứng từ kế toán, các giao dịch liên quan, việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu:
b.1) Trường hợp hàng hóa đúng là phôi thép hợp kim thì Điều chỉnh mức thuế nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và thực hiện bù trừ số thuế đã nộp thừa theo quy định tại Khoản 13 Điều 1 Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13.
Do việc nhập khẩu phôi thép hợp kim không đáp ứng đủ Điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của Thông tư liên tịch số 44/2013/TTLT-BCT- BKHCN của Bộ Khoa học và công nghệ, yêu cầu các đơn vị căn cứ quy định tại Điểm d Khoản 5 Điều 14 Nghị định 127/2013/NĐ-CP của Chính phủ để xử lý phạt vi phạm hành chính đối với hành vi này.
b.2) Trường hợp sau khi kiểm tra, có nghi vấn về hàng hóa và hồ sơ, yêu cầu các đơn vị báo cáo Tổng cục Hải quan để xử lý.
Bộ Tài chính thông báo để các đơn vị được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 4868/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại và ấn định thuế đối với mặt hàng phôi thép có mặt cắt ngang hình vuông do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6768/TCHQ-KTSTQ năm 2015 về xử lý thuế mặt hàng Phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 9628/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mặt hàng phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 8228/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 647/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý vướng mắc nhập khẩu mặt hàng phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 1865/VPCP-KTTH năm 2017 xử lý kiến nghị về thuế xuất, nhập khẩu mặt hàng thép do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4990/TCHQ-TXNK năm 2017 kiến nghị xử lý mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2005
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 87/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 4Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 5Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 6Thông tư liên tịch 44/2013/TTLT-BCT-BKHCN quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Công văn 13734/TCHQ-TXNK năm 2014 về phân loại hàng hóa và xác định mức thuế thép không hợp kim do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 256/BKHCN-TĐC năm 2015 về tiêu chuẩn thép bán thành phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Thông tư 14/2015/TT-BTC Hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 4868/TCHQ-TXNK năm 2015 về phân loại và ấn định thuế đối với mặt hàng phôi thép có mặt cắt ngang hình vuông do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 6768/TCHQ-KTSTQ năm 2015 về xử lý thuế mặt hàng Phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 9628/TCHQ-TXNK năm 2015 về kiểm tra mặt hàng phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 8228/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng do Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 647/TCHQ-TXNK năm 2017 xử lý vướng mắc nhập khẩu mặt hàng phôi thép do Tổng cục Hải quan ban hành
- 15Công văn 1865/VPCP-KTTH năm 2017 xử lý kiến nghị về thuế xuất, nhập khẩu mặt hàng thép do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Công văn 4990/TCHQ-TXNK năm 2017 kiến nghị xử lý mặt hàng thép do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4530/BTC-TCHQ năm 2016 xử lý thuế nhập khẩu mặt hàng phôi thép do Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 4530/BTC-TCHQ
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/04/2016
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực