- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4528/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2021 |
Kính gửi: Công ty CP TM dịch vụ và truyền thông TPS.
(Tầng 15 khối B toà nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, phường Mỹ Đình, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội)
Tổng cục Hải quan nhận được Phiếu trình Bộ số 12881 ngày 20/8/2021 về việc chuyển công văn số 0509/CV-TPS ngày 19/8/2021 của Công ty CP thương mại DV và truyền thông TPS đề nghị hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 6 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13, khoản 1 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ quy định hàng hóa nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế nhập khẩu.
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP quy định cơ sở để xác định hàng hóa được miễn thuế:
a) Người nộp thuế có hợp đồng gia công theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương. Người nộp thuế kê khai số tiếp nhận hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công trên tờ khai hải quan.
b) Người nộp thuế hoặc tổ chức, cá nhân nhận gia công lại cho người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu và máy móc, thiết bị tại cơ sở gia công trên lãnh thổ Việt Nam và phải thực hiện thông báo cơ sở gia công, gia công lại; hợp đồng gia công, hợp đồng gia công lại, phụ lục hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công lại cho cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hải quan...
Căn cứ khoản 1 Điều 36 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên để thực hiện gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tổ chức, cá nhân thông báo cơ sở sản xuất cho cơ quan hải quan.
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính quy định tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo cơ sở gia công, cơ sở gia công lại cho Chi cục Hải quan do tổ chức, cá nhân dự kiến lựa chọn làm thủ tục hải quan.
Căn cứ quy định nêu trên thì trước khi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng nguyên liệu, vật tư đầu tiên để thực hiện gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, tổ chức, cá nhân thông báo cơ sở sản xuất cho cơ quan hải quan nơi tổ chức, cá nhân dự kiến lựa chọn làm thủ tục hải quan. Trường hợp Công ty CP TM dịch vụ và truyền thông TPS không có cơ sở gia công thì không đáp ứng điều kiện quy định về thủ tục tại khoản 1 Điều 36 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, điểm a khoản 1 Điều 56 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 36 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, như vậy, hàng hóa nhập khẩu để gia công của Công ty không đủ điều kiện miễn thuế theo quy định khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP nêu trên.
Liên quan đến vướng mắc của Công ty CP TM dịch vụ và truyền thông TPS nêu tại công văn số 0509/CV-TPS, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 4065/TCHQ-TXNK ngày 17/8/2021 hướng dẫn theo đó: “Trường hợp chưa có cơ sở gia công thì chưa đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP (người nộp thuế có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu và máy móc, thiết bị tại cơ sở gia công trên lãnh thổ Việt Nam). Như vậy, hàng hóa nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài của Công ty không đủ điều kiện miễn thuế” (đính kèm).
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty CP TM dịch vụ và truyền thông TPS biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5524/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 6954/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 5608/TCHQ-TXNK năm 2020 về quyết định truy thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gia công lại trong khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 2611/GSQL-GQ2 năm 2020 về thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 1118/TCHQ-GSQL năm 2022 về kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 642/XNK-CN năm 2022 về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu hàng hóa sau đó xuất khẩu không qua gia công, chế biến do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 4Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 5Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 5524/TCHQ-TXNK năm 2017 về xử lý thuế nhập khẩu hàng hóa gia công từ khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 8Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 9Công văn 6954/TCHQ-TXNK năm 2018 về chính sách thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa thuê doanh nghiệp chế xuất gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 5608/TCHQ-TXNK năm 2020 về quyết định truy thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa gia công lại trong khu phi thuế quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 4065/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 2611/GSQL-GQ2 năm 2020 về thông báo cơ sở gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị, sản phẩm xuất khẩu; hợp đồng, phụ lục hợp đồng gia công do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 1118/TCHQ-GSQL năm 2022 về kiểm tra cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Công văn 642/XNK-CN năm 2022 về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu hàng hóa sau đó xuất khẩu không qua gia công, chế biến do Cục Xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 4528/TCHQ-TXNK năm 2021 về nhập khẩu hàng hóa để gia công nhưng không có cơ sở sản xuất, gia công do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4528/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/09/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Trần Bằng Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực