Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45013/CT-HTr | Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty cổ phần Thương mại Quảng cáo Việt Nam
(Đ/c: Số 8 ngõ 4 phố Kim Đồng, phường Giáp Bát, quận Hoàng Mai, TP Hà Nội
MST: 0101277664)
Trả lời công văn số 0105/2015/VNT ngày 27/5/2015 của Công ty cổ phần Thương mại Quảng cáo Việt Nam (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Mục 1 Chương III Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất."
- Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 quy định về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp:
"2. Sửa đổi bổ sung khoản 1 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
"1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.""
- Căn cứ điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
"7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán", “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua"
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế " của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ" của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "p"; "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP" "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là “CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH" "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành “SX", "Chi nhánh" thành "CN"... nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
…
Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính""
- Căn cứ Khoản 2 Điều 4 Chương I Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 quy định về nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập:
"2. Nội dung không bắt buộc trên hóa đơn đã lập:
a) Ngoài nội dung bắt buộc theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, tổ chức kinh doanh có thể tạo thêm các thông tin khác phục vụ cho hoạt, động kinh doanh, kể cả tạo lô-gô, hình ảnh trang trí hoặc quảng cáo.
b) Các thông tin tạo thêm phải đảm bảo phù hợp với pháp luật hiện hành, không che khuất, làm mờ các nội dung bắt buộc phải có trên hóa đơn. "
Căn cứ các quy định trên, về nguyên tắc Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng (Công ty Điện lực) xuất hóa đơn tiền điện cho Công ty thì trên hóa đơn GTGT tại tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua": ghi tên Công ty cổ phần Thương mại Quảng cáo Việt Nam và địa chỉ là địa chỉ của Công ty cổ phần Thương mại Quảng cáo Việt Nam theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trong trường hợp Công ty Điện lực cần ghi địa chỉ nơi trực tiếp sử dụng điện để tiện theo dõi quản lý, Công ty có thể yêu cầu Công ty Điện lực khi lập hóa đơn GTGT sẽ ghi bổ sung thông tin về địa chỉ nơi đặt trạm BTS như là một nội dung không bắt buộc trên hóa đơn.
Hóa đơn GTGT tiền điện của Công ty được kê khai vào chi phí của đơn vị khi đáp ứng đủ điều kiện theo các quy định nêu trên.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần Thương mại Quảng cáo Việt Nam được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 7928/CT-TTHT về lập hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5434/CT-TTHT về hóa đơn thu tiền điện, nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 8832/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn thu tiền điện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 42393/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 34632/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 51262/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức tín dụng được phép cho thuê vận hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 4708/CT-TTHT năm 2017 về hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 81737/CT-TTHT năm 2018 về xuất hoá đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Công văn 7928/CT-TTHT về lập hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 5434/CT-TTHT về hóa đơn thu tiền điện, nước do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 8832/CT-TTHT năm 2014 về lập hóa đơn thu tiền điện do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 42393/CT-HTr năm 2015 trả lời chính sách thuế về hoá đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 34632/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 51262/CT-HTr năm 2015 thuế giá trị gia tăng đối với tổ chức tín dụng được phép cho thuê vận hành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 4708/CT-TTHT năm 2017 về hoá đơn do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 81737/CT-TTHT năm 2018 về xuất hoá đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 45013/CT-HTr năm 2015 giải đáp chính sách thuế về hoá đơn giá trị gia tăng tiền điện do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 45013/CT-HTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/07/2015
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra