- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 6Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4479/TXNK-CST | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2017 |
Kính gửi: Cục Hải quan TP. Hải Phòng.
Tiếp theo công văn số 1956/TXNK-CST ngày 27/9/2016 về hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, Cục Thuế xuất nhập khẩu có ý kiến như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13, thì: “Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng từ thời điểm bắt đầu có hiệu lực. Văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng đối với hành vi xảy ra tại thời điểm mà văn bản đó đang có hiệu lực. Trong trường hợp quy định của văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trở về trước thì áp dụng theo quy định đó”.
1. Đối với tờ khai xuất khẩu trước ngày 01/7/2016.
Căn cứ khoản 13 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế, khoản 1 Điều 29 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ, khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan trước ngày 01/7/2016 thì cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả số tiền thuế GTGT đã nộp tại khâu nhập khẩu được xác định là tiền thuế nộp nhầm, nộp thừa theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 49 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
2. Đối với tờ khai xuất khẩu từ ngày 01/7/2016.
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế số 106/2016/QH13, thì: “Cơ sở kinh doanh trong tháng, quý có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ ba trăm triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý, trừ trường hợp hàng hóa nhập khẩu để xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật hải quan.”
Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật thuế TTĐB và Luật quản lý thuế, thì:
“…4. Hoàn thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
…
b) Cơ sở kinh doanh không được hoàn thuế đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu không thực hiện việc xuất khẩu tại địa bàn hoạt động hải quan theo quy định của Luật Hải quan, Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành phạm vi địa bàn hoạt động hải quan, trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các văn bản hướng dẫn”.
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan từ ngày 01/7/2016 thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Cục Thuế xuất nhập khẩu thông báo để Cục Hải quan TP. Hải Phòng biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 610/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 2Công văn 883/TXNK-PL năm 2017 về mã số và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 4045/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 5344/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 1Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 2Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 5Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế sửa đổi 2016
- 8Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 610/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 883/TXNK-PL năm 2017 về mã số và thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 11Công văn 4045/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 12Công văn 5344/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu sau đó xuất khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
Công văn 4479/TXNK-CST năm 2017 về thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất nhập khẩu do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- Số hiệu: 4479/TXNK-CST
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/11/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế xuất nhập khẩu
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết