Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4476/TCT-CS
V/v Chứng từ thanh toán tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thuế TNDN

Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2010

 

Kính gửi: Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu

Ngày 29/6/2010, Tổng cục Thuế nhận được công văn số 02/CV-2010 ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu về chứng từ thanh toán chi phí hợp lý khi xác định thuế TNDN, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm 1, điểm 2.9 mục IV phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về nguyên tắc xác định chi phí; nguyên tắc xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới... như sau:

"1. Trừ các khoản chi nêu tại Khoản 2 Mục này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1.1. Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

1.2. Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

2.19. Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; Chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng) số chi được trừ, đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra; ..."

- Điều 33, điều 34, điều 35, điều 36, điều 37, điều 38 Chương IV Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khoá XI đã quy định về giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử.

- Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15 Chương III Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 9/6/2006 của Chính phủ hướng dẫn luật Giao dịch điện tử về thương mại điện tử quy định về chứng từ trong thương mại điện tử.

- Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10 Chương II Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/2/2007 của Chính phủ hướng dẫn luật Giao dịch điện tử về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính quy định về chứng từ điện tử.

- Điểm 6 mục I phần III Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính quy định về dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt.

Căn cứ các quy định nêu trên thì các chứng từ điện tử (Hợp đồng quảng cáo, Hoá đơn, Bảng kê chi tiết giao dịch) thực hiện theo đúng quy định tại Luật Giao dịch điện tử, các văn bản pháp luật hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử và các văn bản pháp luật khác liên quan thì các chứng từ điện tử đó là chứng từ hợp pháp để làm cơ sở ghi nhận chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu lập chứng từ điện tử mà các chứng từ điện tử đáp ứng quy định của pháp luật, tuy nhiên theo Sao kê ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam thì số tài khoản thanh toán chi phí, quảng cáo là tài khoản cá nhân mà không phải là tài khoản của Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu thì chi phí quảng cáo của Công ty không đáp ứng điều kiện để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.

Đề nghị Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu căn cứ các quy định nêu trên, tình hình thực tế tại Công ty để thực hiện và liên hệ với Cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.

Tổng cục Thuế thông báo để Công ty TNHH Du Lịch Vua Á Châu biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục TP Hà Nội;
- Vụ Pháp chế - BTC;
- Vụ Pháp chế - TCT (2b);
- Lưu VT, CS (4b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công văn 4476/TCT-CS về chứng từ thanh toán tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành

  • Số hiệu: 4476/TCT-CS
  • Loại văn bản: Công văn
  • Ngày ban hành: 05/11/2010
  • Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
  • Người ký: Vũ Thị Mai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản