- 1Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 5Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44522/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH Marutaka Rubber Việt Nam
(Đ/c: Lô 46B, KCN Quang Minh, Thị trấn Quang Minh, Huyện Mê Linh, TP Hà Nội - MST: 0106311206)
Trả lời công văn số 0806/2017/CV-MRV ngày 08/06/2017 của Công ty TNHH Marutaka Rubber Việt Nam (sau đây gọi tắt là công ty) hỏi về ưu đãi thuế TNDN. Về vấn đề này, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 8 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, sửa đổi, bổ sung Điều 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.”
- Căn cứ Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 15/02/2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2014 trở đi quy định về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“3. Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện - kinh tế xã hội thuận lợi).”
- Căn cứ điểm c Khoản 20 Điều 1 Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế có hiệu lực thi hành kể từ ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26/11/2014 có hiệu lực thi hành quy định:
“Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, Điều 1 Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế như sau:
20. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 20 như sau:
c) Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn 2009 - 2013 thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13 cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015. ”
- Căn cứ Thông tư 96/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-ĐTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2015 trở đi.
+ Tại điểm 2b Khoản 1 Điều 13 quy định:
“Điều 13. Bổ sung Khoản 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ Điều 23; Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 23 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
1. Bổ sung Khoản 2a, 2b, 2c, 2d, 2đ Điều 23 Thông tư số 78/2014/TT-BTC như sau:
2b. Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp trong giai đoạn năm 2009 - năm 2013, tính đến kỳ tính thuế năm 2014 đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế (lĩnh vực ưu đãi hoặc địa bàn ưu đãi) theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành thì được hưởng ưu đãi thuế theo quy định của Luật số 32/2013/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và các văn bản hướng dẫn thi hành cho thời gian còn lại kể từ kỳ tính thuế năm 2015.”
- Căn cứ Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp từ năm 2014 trở đi, quy định về điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp:
“Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.”
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội số 012043000495 chứng nhận lần đầu ngày 5/9/2013 (bản photocopy).
Căn cứ quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội trả lời nguyên tắc như sau:
Trường hợp công ty được cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội số 012043000495 chứng nhận lần đầu ngày 5/9/2013 đầu tư vào khu công nghiệp Quang Minh, Thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP Hà Nội (không nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi), theo như nội dung công văn của công ty, dự án đầu tư đã phát sinh doanh thu từ năm 2014 nhưng đến năm 2016 mới phát sinh thu nhập chịu thuế. Do đó, thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư vào khu công nghiệp của công ty được miễn thuế TNDN năm 2016, 2017 và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo (2018-2021). Các ưu đãi về thuế TNDN chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ và nộp thuế TNDN theo kê khai theo quy định tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính nêu trên.
Trường hợp còn vướng mắc đề nghị công ty liên hệ với Phòng Kiểm tra thuế số 1 - 187 Giảng Võ để được hướng dẫn cụ thể.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty TNHH Marutaka Rubber Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 30638/CT-TTHT năm 2017 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 31382/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 40681/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 43637/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 60182/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp phân bổ thu nhập không được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013
- 2Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định quy định về thuế
- 5Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014
- 6Nghị định 12/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 30638/CT-TTHT năm 2017 ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 31382/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 40681/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 43637/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 60182/CT-TTHT năm 2017 về phương pháp phân bổ thu nhập không được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 44522/CT-TTHT năm 2017 về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 44522/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/07/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực