- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4350/TCT-KK | Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty cổ phần tư vấn thuế Hà Nội
Tổng cục Thuế được Công văn số 6786/VPCP-ĐMDN ngày 31/7/2019 của Văn phòng Chính phủ đề nghị trả lời kiến nghị của Công ty cổ phần tư vấn thuế Hà Nội (Địa chỉ: Phòng 1009, Tòa nhà Bộ Kế hoạch đầu tư, ngõ 7, Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội) về việc khai bổ sung đối với thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai. Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Nội dung kiến nghị của Công ty cổ phần tư vấn thuế Hà Nội gửi kèm theo Công văn số 6786/VPCP-ĐMDN nêu trên:
- Tại thời điểm tháng 10/2018 Công ty có phát sinh thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh (TP.HCM), số thuế này Công ty đã thực hiện khai thuế GTGT vãng lai (mẫu 05/GTGT Thông tư 156/2013/TT-BTC), nộp thuế theo hồ sơ kê khai vào tài khoản 7111 Kho bạc nhà nước tiền thuế vãng lai.
- Tại trụ sở chính, do sơ suất, kế toán không thực hiện kê khai khấu trừ số thuế vãng lai này tại tờ khai chính thức của trụ sở chính.
Vậy trong trường hợp này, theo quy định của pháp luật thuế, chúng tôi có được lập tờ khai bổ sung cho kỳ tính thuế Q4/2018 không, hay phải kê vào tờ khai chính thức của Q1/2019 theo hướng dẫn tại Công văn số 4943/TCT-KK về việc hướng dẫn một số vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế để cụ thể hóa việc kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
2. Nội dung trả lời:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
"a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế."
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC (nêu trên) đã được sửa đổi tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“6. Khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai và chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh không thuộc trường hợp hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều này.
a) Người nộp thuế kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh thì khai thuế GTGT tạm tính theo tỷ lệ 2% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT10% hoặc theo tỷ lệ 1% đối với hàng hóa chịu thuế suất thuế GTGT 5% trên doanh thu hàng hóa chưa có thuế GTGT với cơ quan Thuế quản lý địa phương nơi có hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh.
b) Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh là Tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 05/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
c) Hồ sơ khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được nộp theo từng lần phát sinh doanh thu. Trường hợp phát sinh nhiều lần nộp hồ sơ khai thuế trong một tháng thì người nộp thuế có thể đăng ký với Cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế để nộp hồ sơ khai thuế GTGT theo tháng.
d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính, số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của người nộp thuế tại trụ sở chính.".
Đề nghị Công ty cổ phần tư vấn thuế Hà Nội liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được xem xét giải quyết cụ thể theo quy định hiện hành.
Tổng cục Thuế thông báo để Công ty cổ phần tư vấn thuế Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3568/TCT-KK năm 2018 xử lý hồ sơ khai thuế sau thanh tra, kiểm tra về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 3848/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4644/TCT-KK năm 2018 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6876/TCHQ-GSQL năm 2019 về thay đổi tên người nhập khẩu ghi trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1394/TCT-KK năm 2020 về kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế và hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3847/TCT-KK năm 2020 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4943/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn vướng mắc về khai thuế và khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 3568/TCT-KK năm 2018 xử lý hồ sơ khai thuế sau thanh tra, kiểm tra về thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 3848/TCT-KK năm 2018 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4644/TCT-KK năm 2018 điều chỉnh tiền phạt chậm nộp do khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế phải nộp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 6876/TCHQ-GSQL năm 2019 về thay đổi tên người nhập khẩu ghi trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan, hàng hóa đã xuất khẩu ra nước ngoài do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 1394/TCT-KK năm 2020 về kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế và hoàn thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3847/TCT-KK năm 2020 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4350/TCT-KK năm 2019 về khai bổ sung hồ sơ khai thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4350/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/10/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực