Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4348/TCT-KK | Hà Nội, ngày 20 tháng 09 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk
Trả lời công văn số 2644/CT-THNVDT ngày 26/8/2016 của Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk về việc vướng mắc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với Công ty TNHH MTV vận tải Lưu Bình (MST 6000984308), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về kê khai khấu trừ thuế GTGT:
Căn cứ hướng dẫn tại các Điểm c.4 và c.5 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
“c.4) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế chỉ làm tăng số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế có sai sót thì lập hồ sơ khai bổ sung, số tiền thuế điều chỉnh tăng khấu trừ của kỳ sai sót khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại....
c.5) Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số thuế GTGT chưa khấu trừ hết của kỳ tính thuế có sai sót thì lập hồ sơ khai bổ sung:
- Trường hợp người nộp thuế chưa dừng khấu trừ chưa đề nghị hoàn thuế thì số tiền thuế điều chỉnh giảm khấu trừ của kỳ sai sót khai vào chỉ tiêu “Điều chỉnh giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại....
- Trường hợp người nộp thuế đã dừng khấu trừ thuế và lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được hoàn thuế thì cơ quan thuế xét hoàn thuế theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế và hồ sơ khai bổ sung theo quy định.
...”;
Căn cứ hướng dẫn trên, trường hợp Công ty khai tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế quý II năm 2016 với số thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang tại chỉ tiêu [22] khác số thuế GTGT còn được khấu trừ tại chỉ tiêu [43] của tờ khai thuế GTGT chính thức kỳ tính thuế quý I năm 2016; khai bổ sung hồ sơ khai thuế GTGT kỳ tính thuế quý II năm 2016 nêu trên dẫn đến tăng/giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ các kỳ trước tại chỉ tiêu [37] và chỉ tiêu [38] so với tờ khai chính thức là không phù hợp với các hướng dẫn nêu trên. Đề nghị Cục Thuế hướng dẫn Công ty kê khai bổ sung hồ sơ khai thuế kỳ tính thuế quý II năm 2016 theo hướng dẫn tại các Điểm c.4 và c.5 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC nêu trên làm căn cứ xác định đúng số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết.
2. Về kê khai đề nghị hoàn thuế GTGT:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm c.8 Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ: “c.8) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với chỉ tiêu đề nghị hoàn trên tờ khai GTGT khấu trừ trong trường hợp điều chỉnh giảm số thuế đã đề nghị hoàn trên tờ khai do chưa đảm bảo trường hợp được hoàn và chưa làm hồ sơ đề nghị hoàn thì lập hồ sơ khai bổ sung đồng thời khai số tiền đề nghị hoàn điều chỉnh giảm vào chỉ tiêu “Điều chỉnh tăng số thuế GTGT còn được khấu trừ của các kỳ trước” trên tờ khai thuế GTGT của kỳ lập hồ sơ khai thuế hiện tại. ...”.
Căn cứ hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ: “1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo; trường hợp lũy kế sau ít nhất mười hai tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. ...”.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty thực hiện kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, đã kê khai đề nghị hoàn thuế tại chỉ tiêu [42] tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT chính thức kỳ tính thuế quý II năm 2016 (hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế không điều chỉnh chỉ tiêu này), nếu đảm bảo điều kiện có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết lũy kế liên tục tính từ kỳ tháng 9/2012 đến kỳ tính thuế quý II/2016 (tháng 3/2016) và có hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế thì Công ty được xét hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư số 219/TT-BTC nêu trên.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế tỉnh Đắk Lắk được biết./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 712/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 2Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 5136/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn bị bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4422/TCT-DNL năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4560/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 6096/TCT-DNL năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 94/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 22/TCT-DNL năm 2017 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng giai đoạn từ tháng 3/2009 đến hết tháng 3/2011 do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3030/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5675/TCT-CS năm 2017 về khai bổ sung khấu trừ thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 712/TCT-DNNN của Tổng Cục Thuế về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- 2Công văn 2068/TCT-DNL năm 2013 kê khai, khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 5136/TCT-KK năm 2015 hướng dẫn về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với hóa đơn bị bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 4422/TCT-DNL năm 2016 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4560/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 6096/TCT-DNL năm 2016 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ cho, biếu, tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 92/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 94/TCT-KK năm 2017 về kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn bỏ sót do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 22/TCT-DNL năm 2017 kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng giai đoạn từ tháng 3/2009 đến hết tháng 3/2011 do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3030/TCT-CS năm 2017 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 5675/TCT-CS năm 2017 về khai bổ sung khấu trừ thuế hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4348/TCT-KK năm 2016 về kê khai khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4348/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/09/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra