- 1Thông tư 01/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2126/TCT-KK năm 2014 kê khai, nộp thuế, luân chuyển chứng từ nộp thuế đối với cơ sở sản xuất phụ thuộc ở địa phương khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4311/TCT-DNL | Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2014 |
Kính gửi: Công ty xổ số điện toán Việt Nam.
Trả lời công văn số 324/2014/VIETLOTT-TCKT ngày 25/8/2014 của Công ty xổ số điện toán Việt Nam về việc hướng dẫn khai, phân bổ, nộp thuế và lợi nhuận còn lại sau thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Công ty xổ số điện toán Việt Nam thực hiện khai, quyết toán các khoản thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, lợi nhuận còn lại sau thuế Thu nhập doanh nghiệp tại trụ sở chính theo mẫu tờ khai tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành. Đối với Tờ khai phân bổ nguồn thu cho các địa phương và Tờ khai Lợi nhuận còn lại thì thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo công văn này. Bảng phân bổ số thu cho các địa phương đính kèm tờ khai nộp cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, đồng thời gửi một bản cho các cơ quan thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương nơi được hưởng nguồn thu. Công ty xổ số điện toán Việt Nam thực hiện khai, nộp Lợi nhuận còn lại sau thuế TNDN một năm 01 lần sau khi đã có Quyết toán thuế TNDN. Lợi nhuận còn lại sau thuế TNDN phân bổ cho các địa phương được thực hiện dựa trên số liệu Tờ khai Lợi nhuận còn lại sau thuế TNDN.
2. Cơ sở phân bổ thuế GTGT cho các địa phương: Sau khi khấu trừ tập trung tại trụ sở chính mới thực hiện phân bổ cho các địa phương. Thuế GTGT của chi phí phát sinh tại các chi nhánh ở các địa phương được khấu trừ tại trụ sở chính.
3. Căn cứ số liệu trên bảng phân bổ cho các địa phương, Công ty xổ số điện toán Việt Nam lập chứng từ nộp thuế cho từng địa phương. Trên chứng từ nộp thuế phải ghi rõ nộp vào tài khoản thu NSNN tại Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế nơi trụ sở chính đăng ký kê khai thuế và địa phương cấp tỉnh được hưởng nguồn thu; mã số thuế ghi trên chứng từ nộp thuế là mã số thuế của Công ty xổ số điện toán Việt Nam đã được Cục Thuế Thành phố Hà Nội cấp.
4. Cục Thuế Thành phố Hà Nội có trách nhiệm đôn đốc việc khai, nộp thuế và các khoản phải nộp NSNN đối với Công ty xổ số điện toán Việt Nam; hạch toán nghĩa vụ của Công ty xổ số điện toán Việt Nam và số thu NSNN trên địa bàn theo hướng dẫn tại công văn số 2126/TCT-KK ngày 9/6/2014 của Tổng cục Thuế; kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ đối với NSNN của Công ty xổ số điện toán Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung Ương được hưởng nguồn thu thực hiện hạch toán số thu NSNN theo công văn số 2126/TCT-KK nêu trên. Cục Thuế địa phương cần đối chiếu số phải nộp của Công ty xổ số điện toán Việt Nam thì liên hệ với Cục Thuế Thành phố Hà Nội để thực hiện công việc.
5. Trong thời gian Tổng cục Thuế chưa nâng cấp ứng dụng kê khai thuế qua mạng hỗ trợ Công ty xổ số điện toán Việt Nam kê khai theo các mẫu biểu ban hành kèm theo công văn này, đề nghị Công ty xổ số điện toán Việt Nam tự tính toán, kê khai theo mẫu và gửi đến cơ quan thuế.
Tổng cục Thuế trả lời để Công ty xổ số điện toán Việt Nam được biết và thực hiện theo đúng quy định pháp luật./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số: 01 /PL-XSĐT
(Ban hành kèm theo công văn số 4311/TCT-DNL ngày 3/10/2014 của Tổng cục Thuế)
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN THUẾ/LỢI NHUẬN CÒN LẠI THEO ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
(Kèm theo tờ khai ....(Ghi rõ thuế GTGT/TTĐB/TNDN tạm tính/Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN)
Áp dụng cho Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam
[01] Kỳ tính thuế: Tháng/Quý.... Năm …..
[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tổng số thuế phải nộp/Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN trên tờ khai: ………………... đồng
[07] Tổng doanh thu thực tế: …………….. đồng
STT | Chỉ tiêu | Doanh thu thực tế theo địa bàn | Tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trên địa bàn (%) | Số thuế/Lợi nhuận còn lại phân bổ |
[08] | [09] | [10] | [ 11]=[10]/[07]*100% | [12]=[06]*[11] |
1 | Tỉnh, thành phố... |
|
|
|
2 | Tỉnh, thành phố... |
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| [13]=[06] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:……. | Ngày ….. tháng ….. năm….. |
* Mẫu này chỉ Áp dụng phân bổ thuế TNCN đối với hoa hồng trả cho đại lý xổ số.
Mẫu số: 02 /PL-XSĐT
(Ban hành kèm theo công văn số 4311/TCT-DNL ngày 3/10/2014 của Tổng cục Thuế)
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN THUẾ TNDN THEO ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
(Kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN)
Áp dụng cho Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……
[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………..
[03] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ………
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Tổng số thuế phải nộp/Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN trên tờ khai quyết toán: …….…. đồng
[07] Tổng doanh thu thực tế: …………….. đồng
STT | Chỉ tiêu | Doanh thu thực tế theo địa bàn | Tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trên địa bàn (%) | Tổng số thuế TNDN đã tạm phân bổ trong năm | Phân bổ tổng số thuế TNDN cả năm theo quyết toán | Phân bổ số thuế TNDN chênh lệch sau quyết toán |
[08] | [09] | [10] | [11]=[10]/[07]*100% | [12] | [13]=[06]*[11] | [14]=[13]-[12] |
1 | Tỉnh, thành phố... |
|
|
|
|
|
2 | Tỉnh, thành phố... |
|
|
|
|
|
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
| [15] | [16]=[06] | [17]=[16]-[15] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:……. | Ngày ….. tháng ….. năm….. |
Mẫu số: 03/LNCL-XSĐT
(Ban hành kèm theo công văn số 4311/TCT-DNL ngày 3/10/2014 của Tổng cục Thuế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI LỢI NHUẬN CÒN LẠI PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XỔ SỐ
Áp dụng cho Công ty TNHH MTV xổ số điện toán Việt Nam
[01] Kỳ tính thuế: Năm...
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: …………………………………………….
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: …………………………………………………..
[07] Quận/Huyện: …………….. [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………..
[09] Điện thoại: …………… [10] Fax: ………. [11] E-mail: …………….
[12] Tên đại lý thuế (nếu có):
[13] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………….
[15] Quận/Huyện: …………………….. [16] Tỉnh/Thành phố: ……………………….
[17] Điện thoại: ………….. [18] Fax: ………….. [19] E-mail: ………………
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:.... Ngày .... tháng .... Năm ....
Đơn vị tính: đồng
STT | Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền | |
[a] | [b] | [c] | [d] | |
1 | Lợi nhuận sau thuế TNDN | [21] |
| |
2 | Các khoản phân phối, trích lập các quỹ theo quy định được trừ ([22] = [23] + [24] + [25] + [26] + [27] + [28]) | [22] |
| |
2.1 | Chia lãi cho các thành viên góp vốn liên kết theo quy định của hợp đồng (nếu có). | [23] |
| |
2.2 | Bù đắp các khoản lỗ của các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế. | [24] |
| |
2.3 | Quỹ đầu tư phát triển. | [25] |
| |
2.4 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi. | [26] |
| |
2.4 | Quỹ thưởng viên chức quản lý doanh nghiệp. | [27] |
| |
2.5 | Trích các quỹ đặc thù từ lợi nhuận sau thuế theo quy định của pháp luật (nếu có). | [28] |
| |
3 | Lợi nhuận còn lại phải nộp NSNN ([29] = [21] - [22]) | [29] |
| |
Tôi cam đoan số liệu khai trên đây là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Chứng chỉ hành nghề số:……. | Ngày ….. tháng ….. năm….. |
- 1Công văn số 1382/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đại lý xổ số
- 2Công văn số 2139/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty xổ số kiến thiết
- 3Công văn số 5003/TCT-CS về việc trích thù lao uỷ nhiệm thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đại lý xổ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 187/TCT-CS về việc khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền hoa hồng trả cho đại lý bán vé xổ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1744/TCT-CS về giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Công ty xổ số kiến thiết do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 1382/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc thu nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các đại lý xổ số
- 2Công văn số 2139/TCT-PCCS của Tổng Cục thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Công ty xổ số kiến thiết
- 3Công văn số 5003/TCT-CS về việc trích thù lao uỷ nhiệm thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đại lý xổ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn số 187/TCT-CS về việc khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với tiền hoa hồng trả cho đại lý bán vé xổ số do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 1744/TCT-CS về giảm, gia hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Công ty xổ số kiến thiết do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Thông tư 01/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 2126/TCT-KK năm 2014 kê khai, nộp thuế, luân chuyển chứng từ nộp thuế đối với cơ sở sản xuất phụ thuộc ở địa phương khác nơi cơ sở kinh doanh đóng trụ sở chính do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4311/TCT-DNL năm 2014 hướng dẫn khai, nộp thuế đối doanh nghiệp xổ số do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4311/TCT-DNL
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/10/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực