Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42904/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 26 tháng 06 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH SEBANG VINA
(Địa chỉ: Tầng 5, Tòa nhà Locogi13, Đường Khuất Duy Tiến, Phường Nhân Chính, Quận Thanh Xuân, Hà Nội - MST: 0106758989)
Trả lời công văn số 201603001/CV-FCT ngày 28/10/2016 của Công ty TNHH SEBANG VINA hỏi về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam, Cục thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 1 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng hướng dẫn về đối tượng chịu thuế suất 0% như sau:
“...b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.
Cá nhân ở nước ngoài là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung ứng dịch vụ. Tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan là tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh và các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp cung cấp dịch vụ mà hoạt động cung cấp vừa diễn ra tại Việt Nam, vừa diễn ra ở ngoài Việt Nam nhưng hợp đồng dịch vụ được ký kết giữa hai người nộp thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam thì thuế suất 0% chỉ áp dụng đối với phần giá trị dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam, trừ trường hợp cung cấp dịch vụ bảo hiểm cho hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất 0% trên toàn bộ giá trị hợp đồng. Trường hợp, hợp đồng không xác định riêng phần giá trị dịch vụ thực hiện tại Việt Nam thì giá tính thuế được xác định theo tỷ lệ (%) chi phí phát sinh tại Việt Nam trên tổng chi phí.
Cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ là người nộp thuế tại Việt Nam phải có tài liệu chứng minh dịch vụ thực hiện ở ngoài Việt Nam.”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam:
+ Tại Khoản 3 Điều 2 quy định đối tượng không áp dụng như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam...”
+ Tại Khoản 1 Điều 12 hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể:
“b.5) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
b.6) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được...”
+ Tại Khoản 1 Điều 13 hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế TNDN đối với một số trường hợp cụ thể:
“b. 7) Đối với dịch vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài, (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).
b.8) Đối với dịch vụ chuyển phát quốc tế từ Việt Nam đi nước ngoài (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền dịch vụ), doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu Nhà thầu nước ngoài nhận được...”
- Căn cứ công văn số 1596/TCT-CST ngày 25/04/2017 của Tổng cục Thuế.
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty TNHH SEBANG VINA ký kết hợp đồng với công ty Sebang Hàn Quốc tại Hàn Quốc để Sebang Hàn Quốc cung cấp dịch vụ giao nhận, chuyển phát hàng hóa từ Hàn Quốc về Việt Nam thì khoản cước vận chuyển Công ty TNHH SEBANG VINA trả cho Sebang Hàn Quốc không thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu.
Cục Thuế TP Hà Nội thông báo Công ty TNHH SEBANG VINA được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4100/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài từ việc cung cấp dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 46415/CT-TTHT năm 2017 kê khai thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 1968/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ cung cấp ở ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 33233/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với khoản thu hộ giá chuyển phát, giao nhận hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4100/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế nhà thầu nước ngoài từ việc cung cấp dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 46415/CT-TTHT năm 2017 kê khai thuế nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 1968/CT-TTHT năm 2020 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ cung cấp ở ngoài Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 33233/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế đối với khoản thu hộ giá chuyển phát, giao nhận hàng hóa do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 42904/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu đối với dịch vụ chuyển phát từ nước ngoài về Việt Nam do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 42904/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/06/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra