Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 429/LĐTBXH-KHTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2015 |
Kính gửi: | Sở Lao động - Thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Để triển khai dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2015, Bộ yêu cầu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố:
Căn cứ Quyết định số 189/QĐ-LĐTBXH ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo đúng về nội dung và tổng mức.
1.1. Đối với nội dung chi trả trợ cấp ưu đãi thường xuyên:
Căn cứ đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng, mức trợ cấp, phụ cấp quy định tại Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 và Nghị định số 101/NĐ-CP ngày 04/9/2013 của Chính phủ thực hiện phân bổ và giao dự toán kinh phí thực hiện chi trả trợ cấp hàng tháng và các chính sách, chế độ thường xuyên khác đối với đối tượng người có công với cách mạng và thân nhân người có công theo quy định.
Kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2015 được thông báo đã bao gồm các khoản trợ cấp thường xuyên cho đối tượng Bà mẹ Việt Nam anh hùng được phong tặng theo Nghị định số 56/2013/NĐ-CP ngày 22/5/2013 của Chính phủ và các khoản truy lĩnh, trợ cấp thường xuyên cho các đối tượng theo Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ. Vì vậy, Sở chủ động bố trí kinh phí trong dự toán được giao để chi trả cho đối tượng; trường hợp có biến động lớn về đối tượng và kinh phí chi trả, Sở báo cáo về Bộ để xem xét, bổ sung dự toán kinh phí thực hiện.
1.2. Đối với khoản trợ cấp một lần (Hoạt động kháng chiến, thanh niên xung phong, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, đối tượng được cử sang Lào và Campuchia làm chuyên gia...):
Căn cứ vào Quyết định hưởng trợ cấp do cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp gửi Bộ (Cục Người có công, Vụ Kế hoạch - Tài chính) để giao bổ sung dự toán thực hiện chi trả cho đối tượng theo quy định. Riêng đối với kinh phí thực hiện đối với danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng khi được Chủ tịch nước Quyết định truy tặng, các Sở được phép sử dụng kinh phí chi trả các loại trợ cấp thường xuyên để thực hiện chi trả kịp thời cho thân nhân các đối tượng và tổng hợp báo cáo để bổ sung dự toán hoàn trả kinh phí theo quy định.
1.3. Đối với các nội dung chi công việc: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày ngày 11/3/2009; Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 và một số nội dung hướng dẫn chi tiết như sau:
- Trang cấp dụng cụ chỉnh hình: Căn cứ vào đối tượng, niên hạn quy định trang cấp dụng cụ chỉnh hình và đề nghị của các địa phương để thực hiện chi trả cho đối tượng theo quy định.
- Điều trị, điều dưỡng:
+ Kinh phí điều trị: Căn cứ số đối tượng thương bệnh binh nặng đang được nuôi dưỡng tập trung tại các cơ sở nuôi dưỡng để phân bổ kinh phí hỗ trợ điều trị cho thương, bệnh binh đang nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm. Hỗ trợ kinh phí điều trị đối với địa phương có Trung tâm Chỉnh hình - Phục hồi chức năng để chi hỗ trợ cho thương bệnh binh, người có công đến phẫu thuật chỉnh hình, phục hồi chức năng và làm dụng cụ chỉnh hình tại Trung tâm.
+ Kinh phí điều dưỡng: Căn cứ dự toán ngân sách năm 2015, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phân bổ kinh phí thực hiện đảm bảo tất cả các đối tượng đến niên hạn đều được hưởng chế độ điều dưỡng theo quy định. Đối với kinh phí chi hỗ trợ tiền điện, nước: Dự toán giao tương ứng số đối tượng điều dưỡng tập trung theo mức quy định tại Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC là: 220.000 đồng/người/ lượt.
- Hỗ trợ hoạt động khu thương binh: Phân bổ và giao dự toán các khoản kinh phí hỗ trợ hoạt động cho các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công trong phạm vi dự toán được thông báo để triển khai thực hiện, trong đó:
+ Hỗ trợ hoạt động thường xuyên cho các Trung tâm nuôi dưỡng thương bệnh binh nặng. Mức hỗ trợ bình quân là 06 triệu đồng/ đối tượng/ 1 năm (Trung tâm có ít đối tượng tính bằng 50 triệu đồng/ năm).
+ Hỗ trợ kinh phí mua sắm, sửa chữa tài sản, trang thiết bị phục vụ công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công (trong đó bao gồm: (1) Hỗ trợ kinh phí chi văn hóa văn nghệ phục vụ công tác điều dưỡng theo Thông tư liên tịch số 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH: Bình quân 50 triệu đồng/ cơ sở; (2) Kinh phí mua bổ sung các loại sách phục vụ công tác nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công tại các Trung tâm: 30 triệu/ Trung tâm, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 852/LĐTBXH-KHTC ngày 21/3/2014 của Bộ).
- Công tác mộ và nghĩa trang liệt sỹ: Trên cơ sở kinh phí được thông báo và hướng dẫn của Cục Người có công, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phương án phân bổ; trong đó tập trung ưu tiên cho công tác mộ liệt sỹ, các công trình bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt và các dự án đang đầu tư xây dựng dở dang để sớm hoàn thành đưa vào sử dụng. Quy trình phân bổ, quản lý và sử dụng thực hiện theo quy định hiện hành.
- Chi công tác quản lý: Tỷ lệ phí theo quy định tại công văn số 4541/LĐTBXH-KHTC ngày 30/11/2009 và hỗ trợ kinh phí mua sắm, sửa chữa trang thiết bị cho địa phương có điều kiện khó khăn; đối tượng ít, tỷ lệ phí thấp phục vụ công tác quản lý đối tượng, quản lý kinh phí người có công.
2. Báo cáo tình hình thực hiện:
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố báo cáo tình hình phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách và gửi về Bộ trước ngày 28/02/2015. Riêng đối với việc phân bổ và giao dự toán kinh phí Mộ, nghĩa trang liệt sĩ hoàn thành trước ngày 31/3/2015 để kịp thời triển khai thực hiện theo Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ.
Sau thời hạn nêu trên, đối với kinh phí hỗ trợ các nội dung chi công việc chưa thực hiện phân bổ, giao dự toán cho các đơn vị sử dụng ngân sách sẽ điều chỉnh dự toán để bổ sung cho các địa phương có nhu cầu cấp thiết theo quy định.
Yêu cầu Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố khẩn trương triển khai, thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ (Vụ Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 04.38.269.544) để được hướng dẫn thêm./.
Nơi nhận: | TL. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 1310/LĐTBXH-KHTC về nhập dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Người có công trên hệ thống TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Công văn 2278/LĐTBXH-KHTC năm 2014 xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Công văn 4370/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Công văn 4372/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 47/2009/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cấp phát, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và người trực tiếp tham gia kháng chiến do ngành lao động – thương binh và xã hội quản lý do Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 53/2010/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1310/LĐTBXH-KHTC về nhập dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh Người có công trên hệ thống TABMIS do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị định 31/2013/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng
- 7Nghị định 56/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
- 8Nghị định 101/2013/NĐ-CP quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng
- 9Công văn 2278/LĐTBXH-KHTC năm 2014 xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ điều dưỡng phục hồi sức khỏe, cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng và thân nhân; quản lý công trình ghi công liệt sĩ do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 4541/LĐTBXH-KHTC năm 2009 phân bổ và hướng dẫn quản lý kinh phí chi cho công tác quản lý kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Công văn 4370/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Công văn 4372/LĐTBXH-KHTC sử dụng kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi người có công năm 2014 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Chính phủ ban hành
Công văn 429/LĐTBXH-KHTC hướng dẫn thực hiện dự toán kinh phí thực hiện Pháp lệnh ưu đãi Người có công năm 2015 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- Số hiệu: 429/LĐTBXH-KHTC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 03/02/2015
- Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Người ký: Phạm Quang Phụng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra