- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 427/TCT-KK | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh
Trả lời công văn số 2043/CT-KTT ngày 04/11/2015 của Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh về việc khấu trừ, hoàn thuế GTGT đối với hóa đơn Chi nhánh phụ thuộc hạch toán báo sổ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính phủ; Điểm d Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Căn cứ Điều 14, Khoản 1, Khoản 2 Điều 15, Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11/01/2012 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 và Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ; Căn cứ Điều 14, Khoản 1, Khoản 2 Điều 15, Khoản 1 Điều 19 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
Trường hợp Chi nhánh Công ty TNHH Em - Tech Việt Nam (gọi tắt là Chi nhánh) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu, hạch toán kế toán theo hình thức báo sổ, thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính thì Công ty TNHH Em - Tech Việt Nam được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đối với các hóa đơn phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng có ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của Chi nhánh nếu đáp ứng các điều kiện về khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo quy định. Trụ sở chính căn cứ trên cơ sở bảng kê chứng từ kế toán và toàn bộ chứng từ kế toán (bao gồm cả hóa đơn GTGT đầu vào) do Chi nhánh chuyển về để thực hiện hạch toán kế toán, kê khai khấu trừ thuế GTGT theo quy định.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2074/TCT-KK kê khai thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4063/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4113/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 444/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 700/TCT-DNL năm 2016 về kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các dự án do EVN làm chủ đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 722/TCT-KK năm 2016 về kê khai và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 794/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế, hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1421/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 3380/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 28/2011/TT-BTC hướng dẫn Luật quản lý thuế, Nghị định 85/2007/NĐ-CP và 106/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2074/TCT-KK kê khai thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 06/2012/TT-BTC hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Nghị định 123/2008/NĐ-CP và 121/2011/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 4063/TCT-KK năm 2014 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4113/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 444/TCT-KK năm 2016 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 700/TCT-DNL năm 2016 về kê khai, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với các dự án do EVN làm chủ đầu tư do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 722/TCT-KK năm 2016 về kê khai và khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 794/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế, hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 1421/TCT-KK năm 2016 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng tại chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3380/TCT-KK năm 2014 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 427/TCT-KK năm 2015 về khấu trừ, hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn Chi nhánh phụ thuộc do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 427/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 28/01/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đại Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/01/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực