- 1Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục
- 3Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Chỉ thị 1048/CT-BGDĐT năm 2020 về tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 8Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 9Công văn 3950/BGDĐT-TTr năm 2021 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị quyết 41/2021/QH15 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 11Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Công văn 623/BGDĐT-TTr năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 686/BGDĐT-GDTrH năm 2022 về tổ chức lựa chọn sách giáo khoa chuẩn bị triển khai năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Nghị quyết 85/NQ-CP về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 17Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Chỉ thị 1112/CT-BGDĐT năm 2022 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4255/BGDĐT-TTr | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2022 |
Kính gửi: | - Các sở giáo dục và đào tạo[1]; |
Thực hiện Luật Giáo dục năm 2019; Nghị định số 42/2013/NĐ-CP ngày 09/5/2013 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục; Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ); Chỉ thị số 1112/CT-BGDĐT ngày 19/8/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023; Chỉ thị số 1048/CT-BGDĐT ngày 28/4/2020 của Bộ GDĐT về việc tăng cường công tác thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học; Quyết định số 2159/QĐ-BGDĐT ngày 05/8/2022 của Bộ GDĐT về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên và các văn bản pháp luật có liên quan, Bộ GDĐT hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên như sau:
1. Công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 cơ bản giữ ổn định như năm học 2021-2022, bám sát nhiệm vụ trọng tâm năm học theo chỉ đạo của Bộ GDĐT bảo đảm linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế các địa phương trong trạng thái bình thường mới, thích ứng an toàn, linh hoạt, phòng, chống hiệu quả dịch bệnh COVID-19; theo đó, tiếp tục thực hiện các nội dung I.1, II.1, II.2a, II.2b, II.3, II.4, II.5 tại Công văn số 3950/BGDĐT-TTr ngày 10/9/2021 của Bộ GDĐT, lưu ý kiện toàn tổ chức, đội ngũ Thanh tra Sở GDĐT, cộng tác viên thanh tra giáo dục, hướng dẫn và tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra. Đồng thời, tập trung vào những nội dung, nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023, cụ thể:
a) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018:
- Việc chuẩn bị đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bảo đảm thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo quy định;
- Việc biên soạn, phát hành, mua và sử dụng sách giáo khoa theo chỉ đạo tại Nghị quyết số 85/NQ-CP ngày 09/7/2022 của Chính phủ; việc tổ chức lựa chọn sách giáo khoa của cơ sở giáo dục phổ thông theo Thông tư số 25/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GDĐT Quy định việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông và hướng dẫn tại Công văn số 686/BGDĐT-GDTrH ngày 03/3/2022 của Bộ GDĐT;
- Việc chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học theo Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GDĐT, cấp trung học cơ sở theo Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GDĐT, cấp trung học phổ thông theo Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ GDĐT và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Tăng cường thanh tra, kiểm tra theo chỉ đạo tại Nghị quyết 41/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về hoạt động chất vấn tại Kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV, nhất là đối với hoạt động dạy thêm, học thêm; hoạt động thu chi đầu năm học, việc thực hiện tiếp nhận tài trợ, xã hội hóa giáo dục; việc thực hiện các khoản kinh phí hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh;
c) Thanh tra, kiểm tra việc tổ chức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng yêu cầu chương trình giáo dục mầm non trong điều kiện mới, đặc biệt ở nhóm lớp, nhóm trẻ;
d) Thực hiện thanh tra, kiểm tra trách nhiệm quản lý của người đứng đầu; thực hiện chỉ tiêu biên chế, số lượng và việc quản lý, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên trong các cơ sở giáo dục theo quy định; quy hoạch, sắp xếp lại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn; thực hiện chính sách pháp luật về giáo dục nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, ngăn ngừa và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong giáo dục và đào tạo;
đ) Tiếp tục thực hiện Công văn số 623/BGDĐT-TTr ngày 28/02/2022 của Bộ GDĐT về việc tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục;
e) Thực hiện xử phạt vi phạm hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục theo quy định tại Nghị định số 04/2021/NĐ-CP ngày 22/01/2021 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 127/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức thực hiện
a) Xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm học:
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm học và tổ chức thực hiện kế hoạch bằng phương thức phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương và công tác phòng chống dịch bệnh COVID-19; trường hợp điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vì lý do bất khả kháng hoặc theo yêu cầu quản lý phải bảo đảm đúng quy định;
- Thực hiện thanh tra, kiểm tra đột xuất đối với những vấn đề nóng, phức tạp phát sinh;
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, sử dụng văn bản điện tử; tăng cường việc trao đổi nắm bắt tình hình của địa phương, khu vực và cơ sở giáo dục trên địa bàn thông qua các báo cáo nhanh, báo cáo định kỳ, họp trực tuyến.
b) Các điều kiện bảo đảm:
- Bố trí kinh phí và các điều kiện bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra theo quy định.
- Kinh phí trưng tập cộng tác viên thanh tra được thực hiện theo quy định Thông tư số 31/2014/TT-BGDĐT ngày 16/9/2014 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 54/2012/TT-BGDĐT ngày 21/12/2012 của Bộ GDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục.
c) Chế độ thông tin, báo cáo:
- Cập nhật thông tin, dữ liệu về công tác thanh tra của Sở GDĐT trong phần mềm quản lý thanh tra giáo dục của Bộ GDĐT;
- Báo cáo sơ kết công tác thanh tra, kiểm tra Học kỳ I trước ngày 31/01/2023; báo cáo tổng kết công tác thanh tra, kiểm tra và kết quả thực hiện chỉ tiêu công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 trước ngày 25/6/2023 (kèm minh chứng về hoạt động thanh tra, kiểm tra); báo cáo đột xuất khi có vấn đề phức tạp hoặc theo yêu cầu giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các văn bản khác về Thanh tra Bộ GDĐT theo địa chỉ: số 35 đường Đại Cồ Việt, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; số điện thoại: 024.36231285; email: thanhtrachuyennganh@moet.gov.vn./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1Công văn 3930/BGDĐT-TTr năm 2019 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 3530/BGDĐT-TTr năm 2020 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 4388/LĐTBXH-TTr năm 2022 hướng dẫn công tác thanh tra năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 843/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
- 6Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 7Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT quy định về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 42/2013/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động thanh tra giáo dục
- 3Thông tư 31/2014/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 54/2012/TT-BGDĐT về cộng tác viên thanh tra giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật giáo dục 2019
- 5Công văn 3930/BGDĐT-TTr năm 2019 hướng dẫn thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2019-2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Thông tư 25/2020/TT-BGDĐT quy định về việc lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Chỉ thị 1048/CT-BGDĐT năm 2020 về tăng cường thanh tra giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tự chủ giáo dục đại học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 9Công văn 3530/BGDĐT-TTr năm 2020 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2020-2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 10Nghị định 127/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 04/2021/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục
- 11Công văn 3950/BGDĐT-TTr năm 2021 về hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Công văn 4555/BGDĐT-TTr năm 2021 hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra nội bộ năm học 2021 - 2022 đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Nghị quyết 41/2021/QH15 về hoạt động chất vấn tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khóa XV
- 14Thông tư 39/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 37/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 38/2021/TT-BGDĐT về Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp Trung học cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 17Công văn 623/BGDĐT-TTr năm 2022 về tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Công văn 686/BGDĐT-GDTrH năm 2022 về tổ chức lựa chọn sách giáo khoa chuẩn bị triển khai năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Nghị quyết 85/NQ-CP về Hội nghị trực tuyến Chính phủ với địa phương và Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 6 năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 2159/QĐ-BGDĐT năm 2022 về khung kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Chỉ thị 1112/CT-BGDĐT năm 2022 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Công văn 4388/LĐTBXH-TTr năm 2022 hướng dẫn công tác thanh tra năm 2023 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 23Quyết định 843/QĐ-UBDT năm 2022 phê duyệt Kế hoạch công tác thanh tra năm 2023 của Ủy ban Dân tộc
- 24Quyết định 1489/QĐ-BGDĐT năm 2023 quy định về công tác kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 25Công văn 3972/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Công văn 4255/BGDĐT-TTr năm 2022 hướng dẫn công tác thanh tra, kiểm tra năm học 2022-2023 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 4255/BGDĐT-TTr
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Phạm Ngọc Thưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực