Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 424/CCTTHC | Hà Nội, ngày 30 tháng 11 năm 2009 |
Kính gửi: | - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ; |
Triển khai giai đoạn rà soát thủ tục hành chính của Đề án 30, Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Tổ công tác chuyên trách) đã có công văn số 172/CCTTHC ngày 30 tháng 7 năm 2009 hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện rà soát thủ tục hành chính, trong đó đã có hướng dẫn cụ thể việc điền biểu mẫu 2, 2a, 2b và Công văn 317/CCTTHC ngày 25 tháng 9 năm 2009 hướng dẫn các biện pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính. Tuy nhiên, qua các buổi làm việc trực tiếp với các bộ, ngành, địa phương và trên cơ sở xem xét kết quả điền biểu mẫu rà soát 261 thủ tục hành chính ưu tiên cho thấy việc điền biểu mẫu rà soát của một số bộ, ngành, địa phương chưa tuân thủ đúng hướng dẫn, còn mang tính hình thức, chất lượng chưa cao.
Để khắc phục tồn tại nêu trên, bảo đảm hoàn thành có chất lượng chỉ tiêu đơn giản hóa tối thiểu 30% các quy định hiện hành về thủ tục hành chính theo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5566/VPCP-TCCV ngày 13 tháng 8 năm 2009 và Công văn số 2347/TTg-TCCV ngày 30 tháng 11 năm 2009, hướng tới cắt giảm 30% chi phí xã hội thực hiện thủ tục hành chính, nhất là năm 2010 Quốc hội thực hiện giám sát chuyên đề về cải cách thủ tục hành chính, Tổ công tác chuyên trách đã cụ thể hóa hướng dẫn của Công văn 172/CCTTHC và Công văn 317/CCTTHC vào một ví dụ cụ thể có đủ quy định về thủ tục, mẫu đơn, mẫu tờ khai và yêu cầu hoặc Điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính (Phụ lục đính kèm).
Đề nghị các đồng chí chỉ đạo Tổ công tác 30 và các đơn vị rà soát thủ tục hành chính thuộc bộ, ngành, địa phương mình, căn cứ ví dụ cụ thể này thực hiện việc điền biểu mẫu rà soát theo đúng hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, bảo đảm chất lượng rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương./.
Nơi nhận: | TỔ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Công văn số 424/CCTTHC ngày 30 tháng 11 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ)
BIỂU MẪU 1
STT | Yêu cầu, câu hỏi | Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời | |
1 | Số hồ sơ |
| |
2 | Tên Cơ quan thống kê | Chi cục Bảo vệ thực vật – Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh A | |
3 | Tên thủ tục hành chính (TTHC) | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật | |
4 | Lĩnh vực thống kê | Nông nghiệp | |
5 | Trình tự thực hiện | Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ. Bước 2: Kiểm tra, thẩm định hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của các cá nhân. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ. Giờ hành chính các ngày làm việc (từ thứ 2 – thứ 6). - Bước 3: Thu tiền lệ phí cấp chứng chỉ, viết phiếu thu lệ phí và trả chứng chỉ hành nghề cho người xin cấp chứng chỉ hành nghề. | |
6 | Cách thức thực hiện | - Trực tiếp tại trụ sở Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Bảo vệ thực vật huyện | |
7 | Hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (Phụ lục 2, 3); - Bản sao hợp pháp bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp; - Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc doanh nghiệp quản lý người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề; - Giấy khám sức khỏe do trung tâm y tế quận, huyện, thị xã thuộc tỉnh trở lên cấp và có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp; - Có 03 ảnh chân dung cỡ 4 cm x 6 cm. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) | |
8 | Thời hạn giải quyết | - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn (phải gửi hồ sơ qua các Trạm bảo vệ thực vật huyện) thì thời hạn là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
9 | Cơ quan thực hiện TTHC | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Thanh tra Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Trạm Bảo vệ thực vật huyện. | |
10 | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân | T |
Tổ chức | £ | ||
11 | TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không? | Có | T |
Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai. | Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. | ||
Đơn đề nghị cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (dùng cho cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) | Phụ lục 2, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. | ||
Đơn đề nghị cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (dùng cho công ty, chi nhánh kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật) | Phụ lục 3 Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT Ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. | ||
Không | £ | ||
12 | Phí, lệ phí | Có | T |
Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây) | Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó: | ||
Lệ phí: 200.000 đồng/giấy chứng chỉ | Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. | ||
Không | £ | ||
13 | Kết quả của việc thực hiện TTHC | giấy phép | £ |
giấy chứng nhận | £ | ||
giấy đăng ký | £ | ||
chứng chỉ hành nghề | T | ||
thẻ | £ | ||
phê duyệt | £ | ||
chứng chỉ | £ | ||
văn bản xác nhận | £ | ||
quyết định hành chính | £ | ||
giấy xác nhận | £ | ||
bản cam kết | £ | ||
biển hiệu | £ | ||
văn bản chấp thuận | £ | ||
bằng | £ | ||
loại khác: | Ghi rõ | ||
14 | Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc Điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không? | Có | T |
Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc Điều kiện (trong ô dưới đây) | Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc Điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó. | ||
1. Có văn bằng về trung cấp nông, lâm nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp. | Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. | ||
2. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. | Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. | ||
3. Cá nhân trong nước, nước ngoài phải có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. | Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2009 của Cục bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. | ||
Không | £ | ||
15 | Căn cứ pháp lý của TTHC | Loại văn bản pháp luật | Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực |
Luật của Quốc hội £ |
| ||
Nghị quyết của Quốc hội £ |
| ||
Pháp lệnh của Ủy ban Thường vụ Quốc hội T | Điều 31, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/7/2001. | ||
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội £ |
| ||
Nghị định của Chính phủ T | Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. | ||
Nghị quyết của Chính phủ £ |
| ||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ £ |
| ||
Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ £ |
| ||
Quyết định của Bộ trưởng T | - Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT Ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.. | ||
Chỉ thị của Bộ trưởng £ |
| ||
Thông tư của Bộ trưởng T | Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. | ||
Thông tư liên tịch của các Bộ £ |
| ||
Nghị quyết của HĐND cấp … £ |
| ||
Quyết định của UBND cấp.. £ |
| ||
Chỉ thị của UBND cấp …. £ |
| ||
Văn bản khác T | Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2009 của Cục bảo vệ thực vật về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN | ||
16 | Thông tư liên hệ | - Họ tên: - Địa chỉ cơ quan: - Số điện thoại cơ quan: - Địa chỉ email: |
|
Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng file điện tử cho Tổ công tác |
MẪU ĐƠN CỦA THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP VÀ GIA HẠN CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(dùng cho cửa hàng buôn bán thuốc BVTV)
Kính gửi: Chi cục bảo vệ thực vật (tỉnh, thành phố)……………..
Họ và tên (Viết chữ in): .........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................ Tại ..........................................................
Hộ khẩu thường trú: .............................................................................................................
Số chứng minh thư nhân dân:………………..Ngày cấp ………......... Nơi cấp ...........................
Đã tốt nghiệp (đại học, trung cấp nông lâm nghiệp, lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật)
............................................................................................................................................
Nơi cấp: ..................................................... ngày cấp...........................................................
Địa chỉ cửa hàng: .................................................................................................................
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, nếu vi phạm tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý chuyên ngành và pháp luật.
Xác nhận của chính quyền địa phương nơi đăng ký địa Điểm bán thuốc | ………., ngày……tháng …. năm 200… |
PHƯƠNG ÁN 1 |
|
BIỂU MẪU 2
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH[1]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên thủ tục hành chính | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Số hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm |
|
Lĩnh vực rà soát | Nông nghiệp |
Tên Cơ quan rà soát | Chi cục Bảo vệ thực vật – Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh A |
B. ĐỀ NGHỊ ĐỌC KỸ PHẦN HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU
1. Về sự cần thiết của thủ tục hành chính | ||
1. Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được Mục tiêu gì? | Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được Mục tiêu: - Xác nhận cá nhân được cấp giấy chứng chỉ hành nghề có đủ trình độ chuyên môn để hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Đảm bảo quyền được kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của cá nhân có đủ Điều kiện, năng lực. | |
2. Thủ tục hành chính khi được thực hiện có đáp ứng được Mục tiêu đặt ra hay không? | a. Có T b. Không £ Đề nghị đưa ra những bằng chứng cụ thể để chứng minh đối với câu trả lời: - Từ năm 2008 đến 9/2009, trên địa bàn tỉnh A có 480 người được cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Những người được cấp đều đảm bảo có đủ trình độ chuyên môn để hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, góp phần đảm bảo an toàn trong lưu thông, cung ứng, bảo quản, buôn bán và hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Những người được cấp giấy chứng chỉ hành nghề, nếu có nhu cầu kinh doanh và đáp ứng yêu cầu về cửa hàng, kho chứa thuốc, trang thiết bị cần thiết bảo đảm an toàn cho người, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật thì được cấp đăng ký kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. | |
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo Mục tiêu đặt ra hay không? | a. Có £ b. Không T Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị cho biết lý do và nêu rõ biện pháp thay thế: ............................................................................................................ | |
4. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 1-3 trên đây thì thủ tục này có cần thiết hay không? a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị tiếp tục trả lời các câu hỏi ở các phần sau. Nếu chọn câu trả lời b, không phải trả lời các câu hỏi tại phần II, III, IV. | ||
II. Về tính hợp lý của thủ tục hành chính | ||
5. Thủ tục hành chính này có đồng bộ, thống nhất với các thủ tục hành chính khác hay không? | a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị giải thích và ghi rõ tên của thủ tục hành chính cũng như văn bản quy định thủ tục hành chính mà thủ tục hành chính này không đồng bộ, thống nhất: .................................................................. ............................................................................................................ ............................................................................................................ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị đề xuất phương án xử lý ........................ ............................................................................................................ ............................................................................................................ | |
6. Thủ tục hành chính có xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không? | a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời b, thủ tục hành chính phải được sửa đổi để xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính. Đề nghị nêu rõ phương án sửa đổi: ......................................................................... ............................................................................................................ | |
7. Thủ tục hành chính có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện hay không? | a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu lý do và phương án sửa đổi: ........... ............................................................................................................ | |
8. Quy định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không? | a. Có £ b. Không T Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất phương án kiến nghị về thành phần, số lượng hồ sơ để giảm gánh nặng cho cá nhân, tổ chức. Lý do: + Việc yêu cầu cung cấp bản sao chứng nhận sao y bản chính bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên là không cần thiết, vì để xác thực bản sao thì cán bộ của cơ quan hành chính chỉ cần kiểm tra, đối chiếu bản gốc với bản sao bằng tốt nghiệp là đủ. Trong khi đó, nếu đặt ra yêu cầu này sẽ làm cho cá nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực bằng cấp chuyên môn. + Giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục BVTV cấp, nhưng khi thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề lại yêu cầu bản sao hợp pháp hoặc bản sao do Chi cục BVTV đóng dấu sao y bản chính là không hợp lý. Hơn nữa, Giấy chứng nhận này có giá trị trong toàn quốc, khi cá nhân đã được cấp chứng chỉ ở Chi cục BVTV tỉnh này khi chuyển sang tỉnh khác muốn xin cấp chứng chỉ hành nghề lại phải sao y bản chính tại Chi cục nơi học là không hợp lý. + Yêu cầu nộp sơ yếu lý lịch (có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc doanh nghiệp quản lý) của người đề nghị cấp giấy chứng chỉ hành nghề là không cần thiết. Vì bản sơ yếu lý lịch cung cấp nhiều thông tin chi tiết về người xin cấp chứng chỉ, nhưng lại không cần thiết cho cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện thủ tục này (VD: thông tin về người thân, thông tin về quá trình học tập và công tác của người xin cấp chứng chỉ, v.v…). Ngoài ra, phần xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc doanh nghiệp quản lý người đề nghị cấp chứng chỉ trên bản sơ yếu lý lịch chỉ là xác nhận về địa chỉ cư trú hoặc nơi công tác, thông tin xác nhận này cũng là không cần thiết. + Các văn bản quy định về thủ tục hành chính này không quy định cụ thể số lượng bộ hồ sơ cá nhân cần nộp khi thực hiện thủ tục. Trên thực tế, hầu hết các địa phương đều quy định số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ. + Yêu cầu nộp 03 ảnh là không hợp lý. Vì cơ quan hành chính chỉ cần dùng 02 ảnh (01 ảnh dán trên giấy chứng chỉ hành nghề, 01 ảnh lưu hồ sơ). - Kiến nghị: + Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản chính của bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn BVTV. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu. + Bãi bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch. + Quy định rõ số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ. + Chỉ yêu cầu nộp 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. | |
9. Thủ tục hành chính này có quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không? | a. Có T Không £ b. Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn giải quyết là bao lâu? - 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn (phải gửi hồ sơ qua các Trạm bảo vệ thực vật huyện) thì thời hạn là 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. c. Có thể rút ngắn thời hạn này không? Có T Không £ Nếu trả lời c là CÓ, thì thời gian là bao lâu là phù hợp? tại sao? - 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Vì việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề được thực hiện dựa trên cơ sở kiểm tra, xem xét các giấy tờ do cá nhân nộp mà không cần phải xin ý kiến tham vấn hay thỏa thuận của cơ quan hành chính khác. - Tương ứng: Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn (phải gửi hồ sơ qua các Trạm bảo vệ thực vật huyện) thì cũng có thể rút ngắn thời hạn xuống còn 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. d. Nếu câu trả lời lời a là KHÔNG, thủ tục phải quy định thời hạn trả kết quả. Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết quả là bao lâu là phù hợp: ....................... | |
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không? | a. Có T Không £ b. Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn có giá trị là bao nhiêu? Thời hạn của giấy chứng chỉ hành nghề là 03 năm kể từ ngày cấp. c. Nếu câu trả lời a là CÓ, thì quy định này có hợp lý không? Có £ Không T d. Nếu câu trả lời c là KHÔNG, đề nghị cho biết lý do và đề xuất phương án sửa đổi. - Lý do: + Theo quy định hiện hành, trước khi giấy chứng chỉ hành nghề hết hạn, người có chứng chỉ hành nghề phải tham dự lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới (Khoảng từ 01 đến 03 ngày) do Chi cục BVTV tổ chức để gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề cho 03 năm tiếp theo. Nếu thay thế thủ tục gia hạn này bằng biện pháp yêu cầu người có chứng chỉ định kỳ hàng năm phải tham dự lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới thì có thể quy định giấy chứng chỉ hành nghề có giá trị sử dụng vô thời hạn. + Hơn nữa, mỗi lần làm thủ tục xin gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề, cá nhân phải nộp một Khoản lệ phí là 200.000 đồng/giấy chứng chỉ và phải mất thời gian, công sức để thực hiện thủ tục. Nếu cho phép giấy chứng chỉ hành nghề có giá trị sử dụng vô thời hạn sẽ giúp cá nhân tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức. - Kiến nghị: Quy định giấy chứng chỉ hành nghề có giá trị vô thời hạn. Bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của cá nhân sau khi đã được cấp giấy chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý nhà nước cần đảm bảo thông báo kịp thời để cá nhân có thể tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục BVTV tổ chức hàng năm; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra. | |
11. Thủ tục hành chính này có đòi hỏi kết quả của việc giải quyết các thủ tục hành chính khác hay không? | a. Có T Không £ b. Nếu câu trả lời a là CÓ, có thể áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hay không để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp? Có £ Không T c. Nếu câu trả lời b là CÓ, đề nghị nêu rõ các thủ tục hành chính có thể áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận .................................................................................................... ............................................................................................................ | |
12. Ngoài các vấn đề nêu trên, còn có ý kiến khác về sự phức tạp, trở ngại, gây tốn kém của thủ tục hành chính này không? | a. Có T Không £ b. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị tóm tắt nội dung ý kiến: - Các cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do tính chất đặc thù chủ yếu ở địa bàn các huyện, xã cách xa trung tâm tỉnh, thành phố. Trong khi đó, khi cần xin cấp chứng chỉ hành nghề hoặc tham gia các lớp tập huấn về chuyên môn, cá nhân phải đến trụ sở Chi cục BVTV (thường nằm ở trung tâm tỉnh, thành phố), việc đi lại không thuận lợi. Đây là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới thực trạng số cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không có chứng chỉ hành nghề trên thực tế là khá cao. - Quy định chứng chỉ hành nghề chỉ có giá trị hành nghề trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã cấp là không hợp lý. Vì để đạt được các Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề, cá nhân ở bất kỳ địa phương nào cũng phải đáp ứng được các tiêu chuẩn như nhau. Mặt khác, căn cứ chủ yếu để xem xét cấp giấy chứng chỉ hành nghề (là bằng cấp chuyên môn và giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật) thì lại có giá trị trên phạm vi toàn quốc. c. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị đề xuất giải pháp khắc phục: - Phân cấp nhiệm vụ cấp chứng chỉ hành nghề, đào tạo chuyên môn về thuốc BVTV về cho các cơ quan chuyên môn về BVTV cấp huyện nhằm tạo Điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong quá trình thực hiện, mặt khác đảm bảo việc quản lý có hiệu quả hơn hoạt động buôn bán thuốc BVTV - Quy định giấy chứng chỉ hành nghề có giá trị hành nghề trên phạm vi toàn quốc. | |
13. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 5 – 12 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp lý/phù hợp hay không? a. Có £ b. Không T | ||
III. Về tính hợp pháp của thủ tục hành chính | ||
14. Thủ tục hành chính có được quy định đúng thẩm quyền không? | a. Thủ tục hành chính quy định đúng thẩm quyền £ b. Một phần của thủ tục hành chính quy định không đúng thẩm quyền T Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội dung nào của thủ tục hành chính không được quy định đúng thẩm quyền. ▪ Trình tự, cách thức thực hiện £ ▪ Hồ sơ £ ▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ ▪ Khác: Điều kiện thực hiện c. Thủ tục hành chính quy định không đúng thẩm quyền £ Đề nghị nêu rõ lý do đối với các câu trả lời: - Khoản 1, Điều 31, Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật quy định: “Người trực tiếp quản lý, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trong các lĩnh vực sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán phải có chứng chỉ hành nghề và các Điều kiện khác theo quy định của Chính phủ”. - Khoản 5, Điều 7, Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội quy định: “Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp không được quy định về ngành, nghề kinh doanh có Điều kiện và Điều kiện kinh doanh”. - Tuy nhiên trên thực tế, một trong những Điều kiện để thực hiện thủ tục này hiện đang được quy định tại Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. (Cụ thể là Điều kiện: “có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”). | |
15. Thủ tục hành chính có được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) không? | a. Thủ tục hành chính được quy định tại VBQPPL o b. Một phần của thủ tục hành chính không được quy định tại VBQPPL T Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội dung nào không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật sau: ▪ Trình tự, cách thức thực hiện £ ▪ Hồ sơ £ ▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ ▪ Khác: Điều kiện thực hiện c. Thủ tục hành chính không được quy định tại VBQPPL £ Đề nghị trích dẫn các Điều Khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy định về thủ tục hành chính đối với từng câu trả lời a, b, c: - Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. | |
16. Nội dung thủ tục hành chính có trái với các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không? | a. Có £ b. Không T Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị xác định rõ nội dung nào trái với các quy định trong văn bản của cơ quan chấp trên: ▪ Trình tự, cách thức thực hiện £ ▪ Hồ sơ £ ▪ Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ ▪ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ ▪ Khác: .............................................................................................. Đề nghị cho biết lý do đối với các nội dung lựa chọn tại câu a và ghi rõ Điều Khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản của cơ quan cấp trên tương ứng .............................................................................. ............................................................................................................ | |
17. Văn bản quy định thủ tục hành chính còn hiệu lực hay không? | a. Còn hiệu lực T b. Hết hiệu lực (một phần hoặc toàn bộ) £ c. Không xác định được hiệu lực £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu rõ trích yếu, ngày tháng năm, tên của văn bản này: - Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/7/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về bảo vệ và kiểm dịch thực vật. - Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ Kiểm dịch thực vật, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02/10/2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật. - Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. Nếu chọn câu trả lời b, c đề nghị nêu rõ lý do: ....................................... ............................................................................................................ | |
18. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 14 – 17 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp pháp hay không? a. Có £ b. Không T | ||
Phần IV. Về kinh phí thực hiện thủ tục hành chính | ||
19. Có các Khoản phí, lệ phí được thu khi thực hiện thủ tục hành chính này không? | a. Có T Không £ b. Nếu câu trả lời a là CÓ, nêu rõ mức phí, lệ phí là bao nhiêu? 200.000 đồng/giấy chứng chỉ c. Với câu trả lời b, Mức thu đó có hợp lý hay không? Có £ Không T d. Nếu câu trả lời c là KHÔNG, xin đề xuất mức thu cụ thể? Tại sao? - Đề xuất mức thu là 100.000 đồng/giấy chứng chỉ. - Lý do: Để cấp giấy chứng chỉ hành nghề cho cá nhân, cơ quan hành chính nhà nước chỉ tiến hành việc kiểm tra, đối chiếu các giấy tờ do cá nhân cung cấp, không mất nhiều thời gian và công sức cũng như không phải trao đổi, phối hợp hoặc tiến hành thỏa thuận với bất kỳ cơ quan hành chính nhà nước nào khác. Trong khi đó, nhiều thủ tục hành chính khác phức tạp hơn thì lại có mức thu lệ phí thấp hơn (VD: thủ tục cấp giấy phép xây dựng có mức thu lệ phí là 100.000 đồng/giấy phép). e. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị cho biết tổng mức thu của quý cơ quan (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính trong năm 2008 là bao nhiêu? (Cần cung cấp số liệu thực tế) | |
V. Ý kiến đề xuất | ||
20. Thủ tục này (chỉ đánh dấu vào một khuyến nghị) | ||
£ Đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí trong biểu mẫu rà soát này và cần được duy trì à |
| |
T Sẽ đáp ứng được các tiêu chí nếu được sửa đổi à | Đề nghị nêu rõ nội dung và phương án sửa đổi, bổ sung: 1. Về thành phần hồ sơ: a) Nội dung kiến nghị: - Chỉ nên yêu cầu cung cấp bản sao (photocopy) không cần có chứng thực sao y bản gốc của bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn BVTV. Khi nộp hồ sơ, người đến làm thủ tục chỉ cần mang theo bản gốc để đối chiếu. - Bãi bỏ yêu cầu về sơ yếu lý lịch. - Quy định rõ số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ. - Chỉ yêu cầu nộp 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm. b) Phương án đơn giản hóa: Sửa nội dung Khoản 1, Điều 10, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: + Sửa Điểm b: “b) Bản photocopy bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp. Khi nộp hồ sơ, cá nhân cần mang theo bản gốc để đối chiếu”; + Bãi bỏ Điểm c; + Sửa Điểm đ: “d) Có 02 ảnh chân dung cỡ 4cm x 6cm”; + Bổ sung Điểm mới: “đ) Số lượng bộ hồ sơ cần nộp là 01 bộ”; 2. Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: a) Nội dung kiến nghị: - Rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn (phải gửi hồ sơ qua các Trạm bảo vệ thực vật huyện), thời hạn giải quyết là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. b) Phương án đơn giản hóa: Sửa nội dung Điều 3, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: “Thời hạn xét cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề là 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp người xin cấp chứng chỉ hành nghề ở tại những vùng xa xôi, hẻo lánh hoặc ở những vùng mà việc đi lại gặp nhiều khó khăn (phải gửi hồ sơ qua các Trạm bảo vệ thực vật huyện) thì thời hạn là 12 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Nếu vì lý do nào đó mà không cấp chứng chỉ hành nghề, Chi cục Bảo vệ thực vật phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp.” 3. Về thời hạn có hiệu lực của giấy chứng chỉ hành nghề: a) Nội dung kiến nghị: Quy định giấy chứng chỉ hành nghề có giá trị vô thời hạn. Bên cạnh đó, nhằm đề cao trách nhiệm của cá nhân sau khi đã được cấp giấy chứng chỉ hành nghề, cơ quan quản lý nhà nước cần đảm bảo thông báo kịp thời để cá nhân có thể tham dự đầy đủ các lớp bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục BVTV tổ chức hàng năm; đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm tra. b) Phương án đơn giản hóa: Sửa nội dung Khoản 2, Điều 4, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: “2. Chứng chỉ hành nghề có giá trị vô thời hạn, kể từ ngày cấp. Nếu bị mất chứng chỉ hành nghề, người được cấp chứng chỉ hành nghề phải báo ngay cho Chi cục Bảo vệ thực vật nơi cấp và làm thủ tục xin cấp lại”. 4. Về việc phân cấp nhiệm vụ cấp chứng chỉ hành nghề: a) Nội dung kiến nghị: Phân cấp nhiệm vụ cấp chứng chỉ hành nghề, đào tạo chuyên môn thuốc BVTV cho các cơ quan chuyên môn về BVTV cấp huyện. b) Phương án đơn giản hóa: - Sửa nội dung Điều 18, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp đăng ký kinh doanh đối với hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật khi người buôn bán thuốc có chứng chỉ hành nghề do cơ quan chuyên môn về bảo vệ thực vật cấp huyện cấp”. - Sửa nội dung Điều 3, Quyết định 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: “Cơ quan chuyên môn về bảo vệ thực vật cấp huyện là cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ thực vật cấp huyện chịu trách nhiệm tiếp nhận, thẩm quyền hồ sơ và làm thủ tục cấp hoặc cấp lại chứng chỉ hành nghề”. - Sửa nội dung Khoản b, Điều 11, Quyết định 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: “b) Thời hạn học là 03 tháng (tương đương với 12 tuần) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ thực vật cấp huyện tổ chức hoặc phối hợp với các trường chuyên nghiệp trên địa bàn tổ chức lớp học theo đúng chương trình nêu tại Điểm a, Khoản 1 Điều này. Sau thời gian học, cơ quan chuyên môn về bảo vệ thực vật cấp huyện tổ chức kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục 6)”. 5. Về phạm vi có giá trị của giấy chứng chỉ hành nghề: a) Nội dung kiến nghị: Quy định chứng chỉ hành nghề có giá trị hành nghề trên phạm vi toàn quốc. b) Phương án đơn giản hóa: Sửa nội dung Khoản 1, Điều 4, Quyết định 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói thuốc bảo vệ thực vật như sau: “1. Chứng chỉ hành nghề có giá trị hành nghề trên phạm vi toàn quốc”. 6. Về Điều kiện thực hiện thủ tục: a) Nội dung kiến nghị: Hợp pháp hóa quy định về Điều kiện thực hiện thủ tục “có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”. b) Phương án đơn giản hóa: - Bãi bỏ nội dung: “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên” tại Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. - Bổ sung nội dung Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “3. Có năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”. 7. Về mức thu lệ phí thực hiện thủ tục: a) Nội dung kiến nghị: Giảm mức thu lệ phí xuống còn 100.000 đồng/giấy chứng chỉ. b) Phương án đơn giản hóa: Sửa đổi “Biểu mức thu phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật” ban hành kèm theo Thông tư số 110/2003/TT-BTC ngày 17/11/2003 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật như sau: “9. Cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc BVTV: 100”. | |
£ Không đáp ứng được các tiêu chí và cần bị bãi bỏ hoặc thay thế à | Đề nghị nêu rõ nội dung hủy bỏ, bãi bỏ hoặc phương án thay thế ... ................................................................................................. ................................................................................................. | |
21. Thông tin liên hệ để mà rõ nội dung các câu trả lời về biểu mẫu này. | Tên: ………………………………………………………………………… Điện thoại: ………………………………………………………………… Email: …………………………………………………………………….. | |
BIỂU MẪU 2a
RÀ SOÁT MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI HÀNH CHÍNH[2]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai được rà soát | Đơn đề nghị cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (dùng cho cửa hàng buôn bán thuốc BVTV) |
Tên thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai được rà soát | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Số hồ sơ thủ tục hành chính có mẫu đơn, mẫu tờ khai được rà soát |
|
Lĩnh vực rà soát | Nông nghiệp |
Tên Cơ quan rà soát | Chi cục Bảo vệ thực vật – Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh A |
B. ĐỀ NGHỊ ĐỌC KỸ PHẦN HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU
1. Mẫu đơn, mẫu tờ khai này có cần thiết trong thực hiện thủ tục hành chính hay không? | a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu khái quát sự cần thiết của mẫu đơn, tờ khai: - Tạo Điều kiện thuận lợi cho cá nhân trong việc làm đơn; định hướng những thông tin mà cá nhân cần cung cấp nhằm phục vụ cho việc giải quyết thủ tục. - Cung cấp những thông tin cần thiết cho cơ quan hành chính khi thực hiện thủ tục Nếu chọn câu trả lời là b đề nghị nêu rõ lý do ……………………………………………………………………………. |
2. Nội dung mẫu đơn, mẫu tờ khai có dễ hiểu, dễ thực hiện không? | Có £ Không T Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu cụ thể: a. Thông tin yêu cầu không rõ ràng £ Nêu rõ.................................................................................. b. Thông tin yêu cầu không cần thiết T Nêu rõ: - Thông tin không cần thiết: “Địa chỉ cửa hàng” - Theo Khoản 1, Điều 6, Nghị định 139/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp: “chứng chỉ hành nghề được cấp cho người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định”. Do đó, thông tin về “địa chỉ cửa hàng” là không cần thiết cho việc xem xét khi cấp chứng chỉ hành nghề. c. Thông tin yêu cầu không thực tế £ d. Nêu rõ …………………………………………………………………. d. Khác …………………………………………………………………… Đề xuất hướng làm rõ: - Bỏ yêu cầu cung cấp thông tin về địa chỉ cửa hàng |
3. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có phải xin xác nhận của cơ quan nhà nước hay người có thẩm quyền không? | Có T Không £ Nếu câu trả lời là CÓ, đề nghị trả lời các câu hỏi 3.1, 3.2, 3.3 : ............ ......................................................................................................... ......................................................................................................... |
3.1. Yêu cầu việc xác nhận vào mẫu đơn, mẫu tờ khai có cần thiết không? | Có £ Không T Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất hình thức thay thế hoặc loại bỏ: - Lý do: + Các Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho người buôn bán thuốc BVTV quy định tại Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 không bao gồm Điều kiện về địa Điểm bán thuốc + Theo Điều 16, 18 Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002, yêu cầu về tiêu chuẩn địa Điểm buôn bán thuốc BVTV thuộc Điều kiện quy định cấp đăng ký kinh doanh đối với hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật + Việc tiến hành hoạt động kinh doanh (bao gồm cả địa Điểm và thời gian bắt đầu kinh doanh) sau khi có chứng chỉ hành nghề là quyền của cá nhân. Do vậy, không thể yêu cầu cá nhân phải xin xác nhận của chính quyền địa phương về nơi đăng ký địa Điểm bán thuốc trước khi làm thủ tục xin cấp giấy chứng chỉ hành nghề. - Kiến nghị: Loại bỏ yêu cầu xác nhận của chính quyền địa phương về nơi đăng ký địa Điểm bán thuốc. |
3.2. Quy định về cơ quan/người có thẩm quyền xác nhận vào mẫu đơn, tờ khai có phù hợp không? | Có £ Không £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất hình thức thay thế phù hợp: a. Khu phố £ b. Ủy ban nhân dân các cấp £ c. Nơi làm việc hoặc học tập £ d. Khác: …………………………………………………………………… Lý do lựa chọn một trong các phương án trên: …………………….... |
3.3. Yêu cầu xác nhận vào mẫu đơn, mẫu tờ khai có rõ ràng không? | Có £ Không £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ a. Ngôn ngữ xác nhận không rõ ràng £ b. Cấp xác nhận không rõ ràng £ c. Nội dung xác nhận không rõ ràng £ d. Khác (nêu rõ): ............................................................................... ......................................................................................................... Đề xuất hướng làm rõ:........................................................................ ......................................................................................................... |
4. Thể thức của mẫu đơn, mẫu tờ khai có tiện lợi cho người sử dụng không? | Có T Không £ Nếu chọn câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ những yếu tố không phù hợp: a. Kích cỡ chữ £ Nêu rõ: .............................................................................................. b. Bố cục mẫu đơn, tờ khai £ Nêu rõ: .............................................................................................. c. Khổ giấy in £ Nêu rõ: .............................................................................................. d. Khác: ............................................................................................ ......................................................................................................... Đề xuất hướng thay đổi phù hợp: ....................................................... ......................................................................................................... ......................................................................................................... |
5. Ngôn ngữ yêu cầu trong mẫu đơn, mẫu tờ khai có hợp lý không? | Có £ Không T Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu rõ lý do: - Đối tượng được cấp giấy chứng chỉ hành nghề có cả cá nhân nước ngoài nên mẫu đơn chỉ sử dụng tiếng Việt là không hợp lý. Đề xuất ngôn ngữ hợp lý: a. Tiếng Việt £ b. Tiếng Anh £ c. Cả Tiếng Việt và Tiếng Anh T d. Khác ............................................................................................. Lựa chọn một trong các phương án trên: - Ngôn ngữ tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng trên thế giới. |
6. Mẫu đơn, mẫu tờ khai có dễ tiếp cận không? | Có T Không £ Nếu câu trả lời là KHÔNG, đề nghị nêu phương pháp tiếp cận phù hợp: a. Trực tiếp tại cơ quan HCNN có thẩm quyền £ b. In từ trang web của cơ quan HCNN có thẩm quyền £ c. In từ cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC £ d. Khác …………………………………………………........ £ |
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai này được áp dụng trên phạm vi toàn quốc hay địa phương? | a. Toàn quốc T Địa phương £ b. Nếu câu trả lời a là ĐỊA PHƯƠNG thì có cần chuẩn hóa để áp dụng trên phạm vi toàn quốc hay không? Có £ Không £ c. Nếu câu trả lời b là CÓ, đề nghị nêu phương án chuẩn hóa:.............. .......................................................................................................... |
8. Mẫu đơn, mẫu tờ khai này có được quy định trong văn bản pháp luật không? | a. Có T b. Không £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu rõ tên văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do vì sao văn bản không quy định nhưng mẫu đơn, tờ khai vẫn đang được sử dụng ....................... ......................................................................................................... |
9. Văn bản quy định mẫu đơn, mẫu tờ khai có còn hiệu lực hay không? | a. Còn hiệu lực T b. Hết hiệu lực £ ......................................................................................................... Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do vì sao văn bản đã hết hiệu lực nhưng mẫu đơn, tờ khai vẫn đang được sử dụng.......................... ......................................................................................................... |
10. Các phản ánh, kiến nghị khác về mẫu đơn, mẫu tờ khai và đề xuất hướng giải quyết | - Việc chia mẫu đơn đề nghị cấp và gia hạn chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật thành 02 mẫu cho 02 đối tượng (dùng cho cửa hàng buôn bán và dùng cho công ty, chi nhánh kinh doanh thuốc BVTV) là không hợp lý. Vì giấy chứng chỉ hành nghề được cấp cho bất kỳ cá nhân nào đáp ứng đủ các yêu cầu, Điều kiện theo quy định, không phân biệt là cá nhân đó đang kinh doanh theo hình thức nào (hộ kinh doanh cá thể hay công ty …). - Kiến nghị: Ghép 02 mẫu đơn hiện tại thành 01 mẫu đơn duy nhất dùng cho mọi đối tượng với tên là “Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật”. |
Ý kiến đề xuất | |
11. Đề xuất, khuyến nghị về Mẫu đơn, mẫu tờ khai này (chỉ đánh dấu vào một trong 3 khuyến nghị dưới đây) | |
£ Tiếp tục duy trì à |
|
T Duy trì có sửa đổi à | Đề nghị nêu cụ thể nội dung và phương án sửa đổi: 1. Sửa nội dung mẫu đơn tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật như sau: a) Bỏ thông tin “địa chỉ cửa hàng”. b) Bỏ yêu cầu xác nhận của chính quyền địa phương nơi đăng ký địa Điểm bán thuốc. c) Sử dụng cả ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh trong mẫu đơn 2. Thống nhất một mẫu đơn về cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật cho mọi đối tượng với tên mới là “Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật”. - Sử dụng mẫu đơn mới để thay thế cho mẫu đơn cũ tại Phụ lục 2, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Bãi bỏ mẫu đơn tại Phụ lục 3, Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. |
£ Bãi bỏ hoặc hủy bỏ à | Đề nghị nêu rõ nội dung hủy bỏ, bãi bỏ:.............................................. ......................................................................................................... |
12. Thông tin liên hệ để mà rõ nội dung các câu trả lời về biểu mẫu này. | Họ và tên .......................................................................................... Điện thoại.......................................................................................... Email:................................................................................................ |
BIỂU MẪU 2b
RÀ SOÁT YÊU CẦU HOẶC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH[3]
A. THÔNG TIN CHUNG
(Các) yêu cầu, Điều kiện được rà soát | 1. Có văn bằng về trung cấp nông, lâm nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp. 2. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định 3. Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. |
Tên thủ tục hành chính có yêu cầu, Điều kiện được rà soát | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Số hồ sơ thủ tục hành chính có yêu cầu, Điều kiện được rà soát |
|
Lĩnh vực rà soát | Nông nghiệp |
Tên Cơ quan rà soát | Chi cục Bảo vệ thực vật – Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh A |
B. ĐỀ NGHỊ ĐỌC KỸ PHẦN HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU
I. Về sự cần thiết của yêu cầu, Điều kiện | |||||
1. Yêu cầu, Điều kiện này được đặt ra nhằm đạt được Mục tiêu gì? | - Mục tiêu 1: Đảm bảo cá nhân có đủ trình độ chuyên môn để hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (ĐK 1). - Mục tiêu 2: Đảm bảo cá nhân có đủ sức khỏe và năng lực hành vi để quản lý hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (ĐK 2). - Mục tiêu 3: Đảm bảo cá nhân có đủ năng lực để thực hiện và chịu trách nhiệm trong các giao dịch dân sự có liên quan đến hoạt động buôn bán thuốc BVTV (ĐK 3). | ||||
2. Yêu cầu, Điều kiện khi được thực hiện có đáp ứng được Mục tiêu đặt ra hay không? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần T c) Không £ Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu rõ các yêu cầu, Điều kiện đáp ứng được Mục tiêu đặt ra tương ứng với các Mục tiêu cụ thể: - Yêu cầu, Điều kiện 1 đáp ứng được Mục tiêu 1. - Yêu cầu, Điều kiện 2 đáp ứng được Mục tiêu 2. Tuy nhiên yêu cầu, Điều kiện này là không cần thiết. Lý do: Theo Khoản 1, Điều 6, Nghị định 139/2007/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp, đối tượng được cấp giấy chứng chỉ hành nghề là người có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định. Như vậy, yếu tố quan trọng để xét cấp chứng chỉ hành nghề là trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp. Hơn nữa, đối với những người làm công tác quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề) thì chỉ cần chứng minh người đó có đủ năng lực hành vi. Bên cạnh đó, nếu Mục tiêu của yêu cầu/Điều kiện này chỉ để xác định năng lực hành vi của người đề nghị cấp giấy chứng chỉ thì yêu cầu/Điều kiện này trùng lắp với yêu cầu/Điều kiện 3. - Yêu cầu, Điều kiện 3 đáp ứng được Mục tiêu 3. | ||||
3. Yêu cầu, Điều kiện có gây trở ngại cho hoạt động kinh tế do chứa đựng một trong số những hạn chế sau đây hay không? | a) Kiểm soát giá cả đối với hàng hóa không độc quyền £ b) Hạn chế gia nhập hoạt động (giấy phép/xác nhận hành chính) ngoài các lý do về an toàn, sức khỏe hoặc môi trường £ c) Hạn chế thuê mướn lao động £ d) Hạn chế quảng cáo thương mại £ e) Hạn chế di chuyển sản phẩm và dịch vụ bên trong Việt Nam £ g) Hạn chế khác (ghi cụ thể): ………………………………… | ||||
Nếu chọn một hoặc nhiều các hạn chế trong câu trả lời trên, đề nghị giải thích tại sao yêu cầu, Điều kiện này vẫn cần thiết và trích dẫn tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành và kèm theo văn bản quy định hạn chế đó: h) Không T | |||||
4. Có biện pháp khác để thay thế yêu cầu, Điều kiện này mà vẫn đảm bảo Mục tiêu đặt ra hay không? | a) Có £ b) Không T Nếu chọn câu trả lời a), đề nghị nêu rõ biện pháp thay thế ... ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. | ||||
5. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 1-4 trên đây thì các nội dung yêu cầu, Điều kiện này có cần thiết hay không? | |||||
| a) Có, toàn bộ | £ | |||
| b) Có, một phần | T | |||
| c) Không | £ (kết thúc) | |||
Nếu chọn câu a) và b), tiếp tục trả lời các câu hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp) đối với các yêu cầu, Điều kiện được cho là cần thiết. Nếu chọn câu b) liệt kê rõ các yêu cầu, Điều kiện không cần thiết. Điều kiện 2: Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. Nếu chọn câu c), không phải trả lời các câu hỏi trong phần II (tính hợp lý) và phần III (tính hợp pháp). | |||||
II. Về tính hợp lý của yêu cầu, Điều kiện | |||||
6. Các nội dung yêu cầu, Điều kiện này có mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất với các yêu cầu, Điều kiện khác có liên quan không? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Không T Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b), đề nghị nêu rõ: Yêu cầu, Điều kiện đang rà soát mâu thuẫn, chồng chéo, thiếu thống nhất với nội dung yêu cầu, Điều kiện nào cũng như văn bản quy định yêu cầu, Điều kiện đó (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản) ................................................................................................ ................................................................................................ Đồng thời, đề xuất phương án xử lý.......................................... ................................................................................................ | ||||
7. Nội dung yêu cầu, Điều kiện này có đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện đối với cá nhân, tổ chức và công chức thực thi không? | a) Có, toàn bộ T b) Có, một phần £ c) Không £ Nếu chọn câu trả lời b) và c), đề nghị nêu rõ cách đơn giản hóa yêu cầu, Điều kiện:................................................................... ............................................................................................... | ||||
8. Yêu cầu, Điều kiện này được áp dụng trên phạm vi toàn quốc hay trên địa bàn địa phương? | Toàn quốc T Địa phương £ Đề nghị nêu rõ lý do nếu câu trả lời là ĐỊA PHƯƠNG ................. ............................................................................................... | ||||
9. Yêu cầu, Điều kiện này khi áp dụng có tạo ra sự phân biệt giữa cá nhân, doanh nghiệp nước ngoài với cá nhân, doanh nghiệp Việt Nam không? | a) Có £ Không T b) Nếu câu trả lời a là CÓ, thí có miễn trừ cụ thể nào đối với hoạt động hoặc sản phẩm theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia không? Có £ Không T c) Nếu câu trả lời b) là CÓ, đề nghị nêu rõ nội dung miễn trừ, tên, số ký hiệu Điều ước quốc tế đó ................................................ d) Nếu câu trả lời b) là KHÔNG, nêu lý do yêu cầu, Điều kiện phù hợp với Điều ước quốc tế đó ................................................... | ||||
10. Có phản ánh, kiến nghị gì ngoài những nội dung nêu trên hay không? | a) Có £ Không T b) Nếu câu trả lời a) là CÓ, đề nghị tóm tắt nội dung ý kiến: | ||||
11. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 6 – 10 trên đây thì yêu cầu, Điều kiện này có hợp lý đối với hoạt động của tổ chức, cá nhân không? | |||||
| a) Có, toàn bộ | £ | |||
| b) Có, một phần | T | |||
| c) Không | £ | |||
Nếu chọn câu trả lời b) nêu rõ các yêu cầu, Điều kiện không hợp lý: Điều kiện 2: Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. | |||||
III. Về tính hợp pháp của yêu cầu, Điều kiện | |||||
12. Yêu cầu, Điều kiện này có được ban hành đúng thẩm quyền hay không? | a) Có, toàn bộ đúng thẩm quyền £ b) Có, một phần đúng thẩm quyền T c) Không, toàn bộ không đúng thẩm quyền £ Nếu chọn câu trả lời b), hoặc c), đề nghị ghi rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản quy định yêu cầu, Điều kiện không đúng thẩm quyền và tên yêu cầu, Điều kiện tương ứng: - Yêu cầu ĐK 3: Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. - Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. | ||||
13. Yêu cầu, Điều kiện này có được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) không? | a) Có, toàn bộ được quy định tại VBQPPL £ b) Có, một phần được quy định tại VBQPPL T c) Không được quy định tại VBQPPL £ Nếu chọn câu trả lời b) hoặc c), ghi rõ yêu cầu, Điều kiện không được quy định tại VBQPPL; tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản và tên yêu cầu, Điều kiện tương ứng: - Yêu cầu ĐK 3: Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. - Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. | ||||
14. Nội dung của yêu cầu, Điều kiện này có trái với các văn bản cấp trên hay không? | a) Có, toàn bộ trái £ b) Có, một phần trái £ c) Không T Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu rõ: - Nội dung yêu cầu, Điều kiện trái với văn bản cấp trên - Tên Điều Khoản; tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản quy định các yêu cầu, Điều kiện đó. ................................................................................................ | ||||
15. Văn bản quy định về yêu cầu, Điều kiện này có còn hiệu lực hay không? | a) Còn hiệu lực | T | |||
b) Một số hết hiệu lực | £ | ||||
c) Toàn bộ hết hiệu lực | £ | ||||
d) Không rõ | £ | ||||
Nếu chọn câu trả lời a), trích dẫn: - Tên yêu cầu, Điều kiện: 1. Có văn bằng về trung cấp nông, lâm nghiệp hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục bảo vệ thực vật cấp. 2. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định. 3. Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. - Tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành văn bản này: + Điều kiện 1, 2: Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. + Điều kiện 3: Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. Nếu chọn câu trả lời b) và c), đề nghị nêu rõ lý do vì sao vẫn được áp dụng .......................………………………………………………… Nếu chọn câu trả lời d), nêu rõ tên yêu cầu, Điều kiện tương ứng và lý do vì sao không xác định được hiệu lực của văn bản ............ ………………………………………………...................…………….... | |||||
16. Yêu cầu, Điều kiện này có hạn chế các quyền hợp pháp của công dân không? | a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần £ c) Không T Nếu chọn câu trả lời a) hoặc b) đề nghị nêu rõ tên nội dung yêu cầu, Điều kiện và tương ứng với yêu cầu, Điều kiện đó hạn chế quyền gì của công dân, quyền đó được quy định tại văn bản nào (nêu rõ tên, số ký hiệu, ngày tháng năm, cơ quan ban hành)? | ||||
17. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ 12-16 trên đây thì nội dung các yêu cầu, Điều kiện này có hợp pháp hay không? a) Có, toàn bộ £ b) Có, một phần T c) Không £ Nếu chọn câu trả lời b), nêu rõ các yêu cầu, Điều kiện không hợp pháp. Điều kiện 3: Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên. | |||||
IV. Ý kiến đề xuất | |||||
18. Đề xuất, khuyến nghị về các yêu cầu, Điều kiện này (chỉ đánh dấu vào một trong 3 khuyến nghị dưới đây) | |||||
£ Đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí trong Biểu mẫu rà soát này và cần được duy trì à |
| ||||
T Sẽ đáp ứng được các tiêu chí nếu được sửa đổi à | Đề nghị nêu cụ thể nội dung sửa đổi: 1. Về yêu cầu, Điều kiện 2: a) Nội dung kiến nghị: Bãi bỏ yêu cầu/đk 2: “Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định”. b) Phương án đơn giản hóa: Bãi bỏ nội dung “2. Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định” tại Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo NĐ 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. 2. Về yêu cầu, Điều kiện 3: a) Nội dung kiến nghị: Hợp pháp hóa quy định về yêu cầu, Điều kiện 3: “Có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”. b) Phương án đơn giản hóa: - Bãi bỏ nội dung: “có đủ năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên” tại Mục 1, Công văn số 1759/BVTV-TTr ngày 17/11/2008 của Cục Bảo vệ thực vật về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN. - Bổ sung nội dung Điều 17, Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “2. Có năng lực hành vi dân sự từ đủ 18 tuổi trở lên”. | ||||
£ Không đáp ứng được các tiêu chí và cần bị bãi bỏ hoặc thay thế à | Đề nghị nêu rõ nội dung hủy bỏ, bãi bỏ hoặc phương án thay thế ……………………………………………………… ………………………………………………………………… ………………………………………………………………… | ||||
19. Thông tin liên hệ để làm rõ nội dung các câu trả lời tại biểu mẫu này | Họ và tên: …………………………………………………….. Điện thoại: ……………………………………………………. Email: …………………………………………………………. | ||||
PHƯƠNG ÁN 2 |
|
BIỂU MẪU 2
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH[4]
A. THÔNG TIN CHUNG
Tên thủ tục hành chính | Cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
Số hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm |
|
Lĩnh vực rà soát | Nông nghiệp |
Tên Cơ quan rà soát | Chi cục Bảo vệ thực vật – Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh A |
B. ĐỀ NGHỊ ĐỌC KỸ PHẦN HƯỚNG DẪN ĐIỀN MẪU VÀ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU
I. Về sự cần thiết của thủ tục hành chính | ||||||||||||||||||
1. Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được Mục tiêu gì? | Thủ tục hành chính được đặt ra nhằm đạt được Mục tiêu: - Xác nhận cá nhân được cấp giấy chứng chỉ hàng nghề có đủ trình độ chuyên môn để hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Đảm bảo quyền được kinh doanh buôn bán thuốc bảo vệ thực vật của cá nhân có đủ Điều kiện, năng lực. | |||||||||||||||||
2. Thủ tục hành chính khi được thực hiện có đáp ứng được Mục tiêu đặt ra hay không? | a) Có | T | ||||||||||||||||
b) Không | £ | |||||||||||||||||
Đề nghị đưa ra những bằng chứng cụ thể để chứng minh đối với câu trả lời: - Từ năm 2008 đến 9/2009, trên địa bàn tỉnh A có 480 người được cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. Những người được cấp đều đảm bảo có đủ trình độ chuyên môn để hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, góp phần đảm bảo an toàn trong lưu thông, cung ứng, bảo quản, buôn bán và hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật. - Những người được cấp giấy chứng chỉ hành nghề, nếu có nhu cầu kinh doanh và đáp ứng yêu cầu về cửa hàng, kho chứa thuốc, trang thiết bị cần thiết bảo đảm an toàn cho người, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy, nổ theo quy định của pháp luật thì được cấp đăng ký kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật. | ||||||||||||||||||
3. Có biện pháp khác để thay thế thủ tục hành chính này mà vẫn đảm bảo Mục tiêu đặt ra hay không? | a) Có T b) Không £ Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị cho biết lý do và nêu rõ biện pháp thay thế: Lý do: + Khoản 1 Điều 6 Nghị định 139/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp quy định: “Chứng chỉ hành nghề là văn bản mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam hoặc hiệp hội nghề nghiệp được Nhà nước ủy quyền cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn và kinh nghiệm nghề nghiệp về một ngành, nghề nhất định”. Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không yêu cầu về kinh nghiệm nghề nghiệp nên chỉ là loại văn bản cấp cho cá nhân có đủ trình độ chuyên môn nhất định về thuốc bảo vệ thực vật. Giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật được cấp dựa trên căn cứ chủ yếu là bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp. Do đó, có thể sử dụng ngay chính văn bằng hoặc giấy chứng nhận này thay thế cho chứng chỉ hành nghề trong việc chứng minh đủ Điều kiện tham gia hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật mà không cần phải phát sinh thêm thủ tục. + Về Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề cho người buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, Khoản 2 Điều 17 Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định: “Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp theo quy định”. Thực tế, giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế cấp chỉ xác nhận sức khỏe của cá nhân tại thời Điểm được cấp, không có giá trị xác nhận trong cả quá trình hành nghề sau khi được cấp chứng chỉ. Để đảm bảo cá nhân đạt yêu cầu về sức khỏe trong quá trình hoạt động hành nghề cần phải dựa vào công tác kiểm tra, giám sát (hậu kiểm). + Thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật là 3 năm. Để được gia hạn, cá nhân phải tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới (từ 1 đến 3 ngày) do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức; nếu người được cấp chứng chỉ hành nghề không tham dự các lớp tập huấn thì khi chứng chỉ hành nghề hết hạn, phải làm thủ tục cấp mới. Như vậy, ở đây nảy sinh 2 vấn đề: Vấn đề thứ nhất, việc tham dự lớp tập huấn bồi dưỡng là hoạt động phát sinh trong quá trình hành nghề của cá nhân. Khi cá nhân đã tham dự các lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới thì đương nhiên được gia hạn theo thủ tục gia hạn. Như vậy, thủ tục gia hạn Mục đích quan trọng nhất là đảm bảo cá nhân phải cập nhật kiến thức, văn bản pháp luật mới thường xuyên trong quá trình hoạt động buôn bán thuốc, tuy nhiên là thủ tục phát sinh không cần thiết trong khi chỉ cần yêu cầu cá nhân phải tham gia tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới hàng năm trong quá trình hành nghề là đủ. Khi tiến hành kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ sở buôn bán thuốc BVTV, nếu thấy không đáp ứng được yêu cầu này, cơ quan hành chính nhà nước có thể xử phạt vi phạm hành chính hoặc đình chỉ kinh doanh. Vấn đề thứ hai, đối với cá nhân không tham dự lớp tập huấn bồi dưỡng thì phải thực hiện như thủ tục cấp mới. Mục tiêu của quy định này nhằm hạn chế việc không cập nhật, bổ sung kiến thức, văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình hoạt động buôn bán thuốc. Tuy nhiên, bất lợi chỉ phát sinh đối với người có giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp khi giấy chứng nhận đã hết hiệu lực (theo quy định là 3 năm) và phải tham gia lại lớp tập huấn chuyên môn 3 tháng trước khi thực hiện thủ tục như cấp mới. Việc cập nhật kiến thức, văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật trong quá trình hoạt động là yêu cầu bắt buộc đối với tất cả các đối tượng và tất cả các đối tượng phải chịu bất lợi như nhau khi không thực hiện quy định này. Do đó, quy định hiện hành không đạt được Mục tiêu nói trên. + Đối với cơ quan quản lý nhà nước, để nắm bắt được thông tin về sự tham gia hoạt động kinh doanh của các cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật nhằm tạo thuận lợi trong thanh tra, kiểm tra, giám sát thì chỉ cần quy định yêu cầu các cơ sở khi bắt đầu tham gia hoạt động này phải gửi thông báo về cho cơ quan quản lý về bảo vệ thực vật cấp huyện. - Kiến nghị: + Bãi bỏ thủ tục cấp và gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề bán thuốc bảo vệ thực vật. + Sửa đổi Điều kiện hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật: sử dụng bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp để thay thế chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và yêu cầu hàng năm cá nhân phải tham gia lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức. + Yêu cầu các cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật khi tham gia hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải gửi thông báo về cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật cấp huyện nhằm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. | |||||||||||||||||
4. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 1-3 trên đây thì thủ tục này có cần thiết hay không? | ||||||||||||||||||
| a. Có | £ | ||||||||||||||||
| b. Không | T | ||||||||||||||||
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị tiếp tục trả lời các câu hỏi ở các phần sau. Nếu chọn câu trả lời b, không phải trả lời các câu hỏi tại phần II, III, IV. | ||||||||||||||||||
II. Về tính hợp lý của thủ tục hành chính | ||||||||||||||||||
5. Thủ tục hành chính này có đồng bộ, thống nhất với các thủ tục hành chính khác hay không? | a. Có | £ | ||||||||||||||||
b. Không | £ | |||||||||||||||||
Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị giải thích và ghi rõ tên của thủ tục hành chính cũng như văn bản quy định thủ tục hành chính mà thủ tục hành chính này không đồng bộ, thống nhất:...................................................................... ............................................................................................................... Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị đề xuất phương án xử lý ………................... …………………………………………………………………………................... | ||||||||||||||||||
6. Thủ tục hành chính có xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức hay không? | a. Có | £ | ||||||||||||||||
b. Không | £ | |||||||||||||||||
Nếu chọn câu trả lời b, thủ tục hành chính phải được sửa đổi xác định rõ cơ quan, tổ chức có trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính. Đề nghị nêu rõ phương án sửa đổi …………………….............................................................. | ||||||||||||||||||
7. Thủ tục hành chính có xác định rõ trình tự, cách thức thực hiện hay không? | a. Có £ b. Không £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu lý do và phương án sửa đổi ….............. ……………………………………………………………………………............... | |||||||||||||||||
8. Quy định về thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ có rõ ràng và hợp lý hay không? | a. Có £ b. Không £ Nếu chọn câu trả lời b, đề nghị nêu rõ lý do và đề xuất phương án kiến nghị về thành phần, số lượng hồ sơ để giảm gánh nặng cho cá nhân, tổ chức …………………………………………………………………………...................... | |||||||||||||||||
9. Thủ tục hành chính này có quy định cụ thể thời gian giải quyết từ phía các cơ quan quản lý hay không? | a. Có | £ | Không | £ | ||||||||||||||
b. Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn giải quyết là bao lâu? …....................………………………………………………………………………. c. Có thể rút ngắn thời hạn này không? | ||||||||||||||||||
Có | £ | Không | £ | |||||||||||||||
Nếu câu trả lời c là CÓ, thì thời gian là bao lâu là phù hợp? tại sao? …………………………………………………………..................……………….. | ||||||||||||||||||
d. Nếu là KHÔNG, thủ tục phải quy định thời hạn trả kết quả. Đề nghị nêu rõ thời hạn trả kết quả là bao lâu là phù hợp: …………..................................... ………………………………………………………………………….................. | ||||||||||||||||||
10. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính này có quy định thời hạn có hiệu lực hay không? | a. Có | £ | Không | £ | ||||||||||||||
b. Nếu câu trả lời a là CÓ, thời hạn có giá trị là bao nhiêu? ………………………………………………….....................………………………. c. Nếu câu trả lời a là CÓ, thì quy định này có hợp lý không? | ||||||||||||||||||
Có | £ | Không | £ | |||||||||||||||
d. Nếu câu trả lời c là KHÔNG, đề nghị cho biết lý do và đề xuất phương án sửa đổi.............................................................................................................. | ||||||||||||||||||
11. Thủ tục hành chính này có đòi hỏi kết quả của việc giải quyết các thủ tục hành chính khác hay không? | a. Có | £ | Không | £ | ||||||||||||||
b. Nếu câu trả lời a là CÓ, có thể áp dụng cơ chế liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính hay không để giảm gánh nặng về thủ tục cho cá nhân và doanh nghiệp? | ||||||||||||||||||
Có | £ | Không | £ | |||||||||||||||
c. Nếu câu trả lời b là CÓ, đề nghị nêu rõ các thủ tục hành chính có thể áp dụng cơ chế liên thông, cách thức áp dụng và đề xuất cơ quan đầu mối tiếp nhận ………………………………………………................................................ …………………………………………………………………………..................... | ||||||||||||||||||
12. Ngoài các vấn đề nêu trên, còn có ý kiến khác về sự phức tạp, trở ngại, gây tốn kém của thủ tục hành chính này không? | a. Có | £ | Không | £ | ||||||||||||||
b. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị tóm tắt nội dung ý kiến: …………………………………………………………………………. c. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị đề xuất giải pháp khắc phục: ………………………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||
13. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 5-12 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp lý/phù hợp hay không? | ||||||||||||||||||
| a. Có b. Không |
| £ £ | |||||||||||||||
III. Về tính hợp pháp của các thủ tục hành chính | ||||||||||||||||||
14. Thủ tục hành chính có được quy định đúng thẩm quyền không? | a. Thủ tục hành chính quy định đúng thẩm quyền £ b. Một phần của thủ tục hành chính quy định không đúng thẩm quyền £ Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội dung nào của thủ tục hành chính không được quy định đúng thẩm quyền § Trình tự, cách thức thực hiện £ § Hồ sơ £ § Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ § Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ § Khác: ………………………………….. c. Thủ tục hành chính quy định không đúng thẩm quyền £ Đề nghị nêu rõ lý do đối với các câu trả lời: ……………………...............……………………………………………….. | |||||||||||||||||
15. Thủ tục hành chính có được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) không? | a. Thủ tục hành chính được quy định tại VBQPPL £ b. Một phần của thủ tục hành chính không được quy định tại VBQPPL £ Nếu câu trả lời là b, đề nghị xác định rõ nội dung nào không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật sau: § Trình tự, cách thức thực hiện £ § Hồ sơ £ § Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính £ § Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính £ § Khác: ………………………………….. c. Thủ tục hành chính không được quy định tại VBQPPL £ Đề nghị trích dẫn các Điều Khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản quy định về thủ tục hành chính đối với từng câu trả lời a b, c: …………………………………………………..............……………………….. | |||||||||||||||||
16. Nội dung thủ tục hành chính có trái với các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên hay không? | a. Có | £ | b. Không | £ | ||||||||||||||
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị xác định rõ nội dung nào trái với các quy định trong văn bản của cơ quan cấp trên: | ||||||||||||||||||
§ Trình tự, cách thức thực hiện § Hồ sơ § Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính § Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | £ £ £ £ | |||||||||||||||||
§ Khác: ………………………………………………………………… Đề nghị cho biết lý do đối với các nội dung lựa chọn tại câu a và ghi rõ Điều Khoản và tên, số ký hiệu, ngày, tháng, năm ban hành văn bản của cơ quan cấp trên tương ứng ……………………….......................................................... …………………………………………………………………………..................... | ||||||||||||||||||
17. Văn bản quy định thủ tục hành chính còn hiệu lực hay không? | a. Còn hiệu lực b. Hết hiệu lực (một phần hoặc toàn bộ) c. Không xác định được hiệu lực | £ £ £ | ||||||||||||||||
Nếu chọn câu trả lời a, đề nghị nêu rõ trích yếu, ngày tháng năm, tên của văn bản này:............................................................................................................ Nếu chọn câu trả lời b, c đề nghị nêu rõ lý do: …………………….................... …………………………………………………………………………..................... | ||||||||||||||||||
18. Với câu trả lời đối với các câu hỏi từ câu 14-17 trên đây thì thủ tục hành chính này có hợp pháp hay không? | ||||||||||||||||||
| a. Có b. Không | £ £ | ||||||||||||||||
Phần IV. Về kinh phí thực hiện thủ tục hành chính | ||||||||||||||||||
19. Có các Khoản phí, lệ phí được thu khi thực hiện thủ tục hành chính này không? | a. Có | £ | Không | £ | ||||||||||||||
b. Nếu câu trả lời a là CÓ, nêu rõ mức phí, lệ phí là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………….. c. Với câu trả lời b, Mức thu đó có hợp lý hay không? | ||||||||||||||||||
Có | £ | Không | £ | |||||||||||||||
d. Nếu câu trả lời c là KHÔNG, xin đề xuất mức thu cụ thể? Tại sao? ………………………………………………………………………………. e. Nếu câu trả lời a là CÓ, đề nghị cho biết tổng mức thu của quý cơ quan (nếu có) khi thực hiện thủ tục hành chính trong năm 2008 là bao nhiêu? ……………………………………………………………………………….. | ||||||||||||||||||
V. Ý kiến đề xuất | ||||||||||||||||||
20. Thủ tục này (chỉ đánh dấu vào một khuyến nghị) | ||||||||||||||||||
£ Đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí trong biểu mẫu rà soát này và cần được duy trì à |
|
| ||||||||||||||||
£ Sẽ đáp ứng được các tiêu chí nếu được sửa đổi à | Đề nghị nêu rõ nội dung và phương án sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………. | |||||||||||||||||
T Không áp dụng được các tiêu chí và cần bị bãi bỏ hoặc thay thế à | Đề nghị nêu rõ nội dung hủy bỏ, bãi bỏ hoặc phương án thay thế 1. Nội dung kiến nghị: + Bãi bỏ thủ tục cấp và gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. + Sử dụng bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp để thay thế chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật và yêu cầu hàng năm cá nhân phải tham gia lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức. + Yêu cầu các cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật khi tham gia hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải gửi thông báo về cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ thực vật cấp huyện nhằm phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát. 2. Phương án đơn giản hóa: - Sửa đổi Khoản 1 Điều 31 Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật như sau: “1. Người trực tiếp quản lý, kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật trong các lĩnh vực sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán phải có đủ các Điều kiện theo quy định của Chính phủ”. - Sửa đổi Điều 16 Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “1. Người quản lý cơ sở hoặc người trực tiếp quản lý cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có đủ năng lực hành vi dân sự và có bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp. Hàng năm, phải tham gia lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức”. - Bãi bỏ Điều 17 Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002. - Sửa đổi Điều 18 Điều lệ Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 58/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 như sau: “Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ cấp đăng ký kinh doanh đối với hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật khi người buôn bán thuốc có bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp. Tổ chức, cá nhân được buôn bán thuốc bảo vệ thực vật kể từ khi có đủ các Điều kiện quy định tại Điều 16 của Điều lệ này và cam kết thực hiện đúng các Điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động buôn bán thuốc bảo vệ thực vật”. - Bãi bỏ các nội dung quy định về việc cấp giấy chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại Quyết định số 97/2008/QĐ-BNN ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật. - Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định 26/2003/NĐ-CP ngày 19/3/2003 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BV&KDTV như sau: “a) Buôn bán thuốc không có: - Bằng tốt nghiệp trung cấp nông, lâm nghiệp trở lên (chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học) hoặc giấy chứng nhận đã tham dự lớp học chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật do Chi cục Bảo vệ thực vật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; - Giấy chứng nhận đã tham dự lớp tập huấn bồi dưỡng kiến thức chuyên môn và văn bản quy phạm pháp luật mới do Chi cục Bảo vệ thực vật tổ chức hàng năm.” | |||||||||||||||||
21. Thông tin liên hệ để làm rõ nội dung các câu trả lời tại biểu mẫu này | Tên: ………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………………….. Email: …………………………………………………………….. | |||||||||||||||||
[1] Lưu ý: Biểu mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo về phương pháp và cách thức điền biểu mẫu rà soát.
[2] Lưu ý: Biểu mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo về phương pháp và cách thức điền biểu mẫu rà soát
[3] Lưu ý: Biểu mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo về phương pháp và cách thức điền biểu mẫu rà soát
[4] Lưu ý: Biểu mẫu này chỉ mang tính chất tham khảo về phương pháp và cách thức điền biểu mẫu rà soát
- 1Quyết định 89/2006/QĐ-BNN về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 58/2002/NĐ-CP ban hành Điều lệ bảo vệ thực vật, Điều lệ kiểm dịch thực vật và Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật
- 3Thông tư 110/2003/TT-BTC về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí bảo vệ, kiểm dịch thực vật và quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 97/2008/QĐ-BNN về việc cấp chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai, đóng gói, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Công văn số 172/CCTTHC về việc hướng dẫn thực hiện giai đoạn rà soát thủ tục hành chính do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn số 5566/VPCP-TCCV về việc thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện Đề án 30 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 317/CCTTHC về hướng dẫn biện pháp đơn giản hóa thủ tục hành chính do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 7946/VPCP-KSTT thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ thực hiện nhiệm vụ về kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 424/CCTTHC nâng cao chất lượng rà soát thủ tục hành chính do Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 424/CCTTHC
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 30/11/2009
- Nơi ban hành: Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra