Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4190/TCT-DNNCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 50/TTr-CTTPHCM ngày 09/09/2022 của Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đề nghị hướng dẫn chính sách thuế TNCN về việc phân bổ thuế TNCN. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Khoản 3, Điều 42, Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 quy định:
“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
....3. Người nộp thuế thực hiện khai thuế, tính thuế tại cơ quan thuế địa phương có thẩm quyền nơi có trụ sở. Trường hợp người nộp thuế hạch toán tập trung tại trụ sở chính, có đơn vị phụ thuộc tại đơn vị hành chính cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính thì người nộp thuế khai thuế tại trụ sở chính và tính thuế, phân bổ nghĩa vụ thuế phải nộp theo từng địa phương nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết khoản này.
- Khoản 1, Điều 12, Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài Chính hướng dẫn:
Điều 12. Phân bổ nghĩa vụ thuế của người nộp thuế hạch toán tập trung có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác nơi có trụ sở chính
1. Người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện khai thuế, tính thuế và nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp và phân bổ số thuế phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động kinh doanh.
- Điều 19, Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài Chính hướng dẫn:
“Điều 19. Khai thuế, tính thuế, phân bổ thuế thu nhập cá nhân
1. Trường hợp phân bổ:
a) Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả tại trụ sở chính cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác.
…
2. Phương pháp phân bổ:
a) Phân bổ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
Người nộp thuế xác định riêng số thuế thu nhập cá nhân phải phân bổ đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân làm việc tại từng tỉnh theo số thuế thực tế đã khấu trừ của từng cá nhân. Trường hợp người lao động được điều chuyển, luân chuyển, biệt phái thì căn cứ thời điểm trả thu nhập, người lao động đang làm việc tại tỉnh nào thì số thuế thu nhập cá nhân khấu trừ phát sinh được tính cho tỉnh đó.
3. Khai thuế, nộp thuế:
a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:
a.1) Người nộp thuế chi trả tiền lương, tiền công cho người lao động làm việc tại đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác với nơi có trụ sở chính, thực hiện khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định và nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu số 05/KK-TNCN, phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho các địa phương được hưởng nguồn thu theo mẫu số 05-1/PBT-KK-TNCN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi người lao động làm việc theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này. Số thuế thu nhập cá nhân xác định cho từng tỉnh theo tháng hoặc quý tương ứng với kỳ khai thuế thu nhập cá nhân và không xác định lại khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân...”
Căn cứ các quy định và hướng dẫn nêu trên, trường hợp chi nhánh có trụ sở tại TP. Hồ Chí Minh trực tiếp ký hợp đồng, chi trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và thực hiện khấu trừ thuế cho người lao động làm việc tại các địa điểm kinh doanh ở tỉnh khác thì chi nhánh không thuộc đối tượng phân bổ thuế TNCN theo quy định tại Điều 19 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
Tổng cục thuế thông báo để Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4910/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân cung cấp dịch vụ không thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 5163/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản bảo hiểm bắt buộc tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2414/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4554/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4138/TCT-DNNCN năm 2021 trả lời phản ánh kiến nghị về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1810/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4888/TCT-DNNCN năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 5303/TCT-DNNCN năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Quản lý thuế 2019
- 2Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 3Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 4910/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản chi trả cho cá nhân cung cấp dịch vụ không thường xuyên do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5163/TCT-DNNCN năm 2021 về chính sách thuế thu nhập cá nhân đối với khoản bảo hiểm bắt buộc tại nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2414/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4554/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4138/TCT-DNNCN năm 2021 trả lời phản ánh kiến nghị về thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 1810/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 4888/TCT-DNNCN năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5303/TCT-DNNCN năm 2023 về chính sách thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4190/TCT-DNNCN năm 2022 về chính sách thuế thu nhập cá nhân về việc phân bổ thuế thu nhập cá nhân do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4190/TCT-DNNCN
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 11/11/2022
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Tạ Thị Phương Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra