- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4176/TCT-KK | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2018 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Trả lời công văn số 61664/CT-TTr3 ngày 05/9/2018 của Cục Thuế thành phố Hà Nội về việc vướng mắc về kê khai thuế giá trị gia tăng (GTGT) vãng lai ngoại tỉnh đối với Công ty TNHH Samsung Engineering Việt Nam (MST 0106255939), Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm e Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ (sửa đổi Khoản 6 Điều 11 Thông tư số 219/2013/TT-BTC):
“d) Khi khai thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu phát sinh và số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh trong hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính. Số thuế đã nộp (theo chứng từ nộp tiền thuế) của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai, chuyển nhượng bất động sản ngoại tỉnh được trừ vào số thuế GTGT phải nộp theo tờ khai thuế GTGT của người nộp thuế tại trụ sở chính.”.
Căn cứ hướng dẫn tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ:
“5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế; nếu cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh:
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót nhưng không liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ đã kiểm tra, thanh tra nhưng không thuộc phạm vi đã kiểm tra, thanh tra thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và phải nộp tiền chậm nộp theo quy định.
- Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp còn sai sót liên quan đến thời kỳ, phạm vi đã kiểm tra, thanh tra dẫn đến phát sinh tăng số thuế phải nộp, giảm số thuế đã được hoàn, giảm số thuế được khấu trừ, giảm số thuế đã nộp thừa thì người nộp thuế được khai bổ sung, điều chỉnh và bị xử lý theo quy định như đối với trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện.
Trường hợp cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế liên quan đến tăng, giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ thì người nộp thuế thực hiện khai điều chỉnh vào hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế nhận được kết luận, quyết định xử lý về thuế theo kết luận, quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền (người nộp thuế không phải lập hồ sơ khai bổ sung).”.
Căn cứ các hướng dẫn nêu trên, trường hợp Công ty TNHH Samsung Engineering Việt Nam có chứng từ nộp tiền thuế GTGT vãng lai ngoại tỉnh lập ngày 19/8/2017 thì được khai vào hồ sơ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kể từ kỳ tính thuế tháng 8/2017 trở đi. Trường hợp Công ty đã khai chứng từ nêu trên vào hồ sơ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế tháng 7/2017 thì nay phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế, chứng từ đã khai điều chỉnh giảm nêu trên được khai vào hồ sơ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT kỳ tính thuế phát hiện khai sai.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3193/TCT-KK năm 2017 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 896/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh đối với hoạt động cung cấp thiết bị kèm lắp đặt, khảo sát thiết kế do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 3527/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4296/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ 2% thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3193/TCT-KK năm 2017 về khai, nộp thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 896/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh đối với hoạt động cung cấp thiết bị kèm lắp đặt, khảo sát thiết kế do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3527/TCT-KK năm 2018 về kê khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4296/TCT-CS năm 2018 về khấu trừ 2% thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4176/TCT-KK năm 2018 về khai thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4176/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/10/2018
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Thị Thu Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/10/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực