- 1Luật quản lý thuế 2006
- 2Nghị định 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 3Nghị định 18/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4168/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Trả lời công văn số 1237/HQBRVT-KTSTQ ngày 12/7/2012 của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về vướng mắc cách tính ngày phạt chậm nộp thuế, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế thì: "Trường hợp cơ quan quản lý thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan quản lý thuế".
- Căn cứ Điều 106, Điều 107 Luật Quản lý thuế; điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ thì: Đối với khoản chênh lệch giữa số tiền thuế do cơ quan hải quan ấn định với số tiền thuế do người nộp thuế tự khai, tự tính trong trường hợp hàng hóa đã được thông quan là 10 (mười) ngày, kể từ ngày cơ quan hải quan ký quyết định ấn định thuế.
- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 97/2007/NĐ-CP ngày 07/6/2007 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2009/NĐ-CP ngày 18/02/2009 của Chính phủ quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan thì: "Số ngày chậm nộp tiền thuế được tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế hoặc thời hạn gia hạn nộp thuế theo quy định đến ngày người nộp thuế đã tự giác nộp đủ số thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước".
Do đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nghiên cứu quy định dẫn trên và hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 2171/TCHQ-TXNK ngày 13/5/2011 để thực hiện.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu biết và thực hiện.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 2875/TCHQ-KTTT về việc tính phạt chậm nộp thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 3337/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý tính phạt chậm nộp thuế
- 3Công văn 1248/TCHQ-KTTT về tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5222/TCHQ-TXNK vướng mắc tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 4751/TCHQ-PC về phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5575/TCHQ-TXNK về tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 5303/TCHQ-TXNK năm 2013 tính chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn số 2875/TCHQ-KTTT về việc tính phạt chậm nộp thuế nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 4Nghị định 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 5Công văn 3337/TC/TCT của Bộ Tài chính về việc xử lý tính phạt chậm nộp thuế
- 6Nghị định 18/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 7Công văn 1248/TCHQ-KTTT về tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 2171/TCHQ-TXNK về phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5222/TCHQ-TXNK vướng mắc tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 4751/TCHQ-PC về phạt chậm nộp do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5575/TCHQ-TXNK về tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 5303/TCHQ-TXNK năm 2013 tính chậm nộp trong thời hạn bảo lãnh do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4168/TCHQ-TXNK về tính phạt chậm nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4168/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/08/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết