Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4157 TCT/NV6 | Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2001 |
Kính gửi: | Công ty Tân An Bình |
Trả lời Công văn số 918/CV-TAB ngày 26/9/2001 của Công ty hỏi về ưu đãi đầu tư theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về ưu đãi thuế theo Luật KKĐTTN
Tại Điểm 1.1 Mục II Phần B Thông tư số 22/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 146/1999/TT-BTC ngày 17/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định:
“Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thuộc diện được hưởng ưu đãi đầu tư thì việc ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện như sau: - Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh mới thành lập là đơn vị được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán kết quả kinh doanh và thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế thì đơn vị được áp dụng thời gian và mức miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điềm 1.1b Mục II Phần B Thông tư này.”
Tại Điểm 1 Điều 16 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 quy định: “Dự án đầu tư vào các địa bàn sau đây được ưu đãi: Địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thuộc Danh mục B phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này”
Căn cứ các quy định trên, nếu Công ty TNHH Tân An Bình thực hiện dự án đầu tư thành lập xí nghiệp chiết nạp và kinh doanh các sản phẩm khí hóa lỏng tại địa điểm có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thuộc Danh Mục B và xí nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, thực hiện hạch toán độc lập, tự đăng ký kê khai nộp thuế tại các Cục thuế Tỉnh Yên Bái thì dự án đầu tư nêu trên của Công ty TNHH Tân An Bình thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi thuế theo hướng dẫn tại Điểm 1.1b Mục II Phần B Thông tư số 22/2001/TT-BTC ngày 3/4/2001 của Bộ Tài chính.
2. Về thủ tục xin cấp chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật KKĐTTN:
Tại Điểm 1 Điều 41 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QHQ10 quy định: “Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề nghị ưu đãi đầu tư đối với dự án thực hiện trên phạm vi địa phương, gồm cả dự án đầu tư và khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, mà nhà đầu tư là: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, ...”
Căn cứ quy định trên thì nếu dự án đầu tư được thực hiện tại Tỉnh Yên Bái thì Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Yên Bái sẽ tiếp nhận và xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư cho dự án đầu tư thành lập Xí nghiệp chiết nạp và kinh doanh các sản phẩm khí hoá lỏng của Công ty TNHH Tân An Bình tịa Tỉnh Yên Bái.
Đề nghị Công ty liên hệ với Cục thuế Tỉnh Yên Bái để được hướng dẫn cụ thể./.
| KT/TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUẾ |
- 1Luật Khuyến khích đầu tư trong nước 1994
- 2Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 3Thông tư 22/2001/TT-BTC sửa đổi Thông tư 146/1999/TT-BTC hướng dẫn việc miễn thuế, giảm thuế cho các đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo Nghị định 51/1999/NĐ-CP thi hành Luật Đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Công văn về việc ưu đãi thuế theo luật Khuyến khích đầu tư trong nước
- 5Công văn 450/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế theo Luật Khuyến khích đầu tư trong nước
- 6Công văn 797/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế theo Luật khuyến khích đầu tư
Công văn 4157TCT/NV6 về ưu đãi thuế theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4157TCT/NV6
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/10/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Nguyễn Đức Quế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra