BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4127/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
Kính gửi: Trung tâm PTPL HH XNK Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh.
Tổng cục Hải quan nhận được Thông báo kết quả phân tích hàng hóa số 173/TB- PTPLHCM-14 ngày 21/1/2014 của Trung tâm PTPL HH XNK TP. Hồ Chí Minh (thay thế thông báo số 10/TB-PTPLHCM-14 ngày 7/1/2014), thông báo số 11/TB-PTPLHCM-14 ngày 7/1/2014 về việc phân tích mẫu hàng hóa thuộc phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa số 5401/KV3-ĐTT1 của Chi cục HQ cửa khẩu cảng Sài Gòn KV3, phiếu yêu cầu phân tích số 573/PTPL-HQNT ngày 29/11/2013 của Chi cục Hải quan Nhơn Trạch. Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phân tích kèm theo Thông báo số 173/TB-PTPLHCM-14:
- Theo khai báo của doanh nghiệp tại tờ khai, hợp đồng thương mại, c/o form JV thì mặt hàng là "thép hợp kim tráng kẽm".
- Theo bảng phân tích thành phần hóa học, hàm lượng kèm theo thông báo kết quả phân tích số 173/TB-PTPLHCM-14, công văn số 542/PTPLHCM-NV ngày 24/3/2014 của Trung tâm PTPL HH XNK Chi nhánh TP. HCM và tài liệu kỹ thuật do doanh nghiệp xuất trình kèm theo hồ sơ yêu cầu phân tích thì mặt hàng là "thép không hợp kim, đã được mạ kẽm nhúng nóng".
2. Về hồ sơ phân tích kèm theo Thông báo số 11/TB-PTPLHCM-14
- Theo khai báo của doanh nghiệp tại tờ khai, hợp đồng thương mại thì mặt hàng là "thép không hợp kim cán nóng".
- Theo bảng phân tích thành phần hóa học, hàm lượng kèm theo thông báo kết quả phân tích số 11/TB-PTPLHCM-14, công văn số 542/PTPLHCM-NV ngày 24/3/2014 của Trung tâm Chi nhánh TP. HCM, mặt hàng có hàm lượng Boằ0,00012%, Mnằl,98%, là "thép hợp kim Bo-Mn, không sơn, phủ, mạ hoặc tráng, dạng cuộn, cán nóng".
- Theo tài liệu kỹ thuật gửi kèm, mặt hàng có hàm lượng Mn-1,82%, là thép hợp kim trong đó Mn là nguyên tố duy nhất quyết định thép hợp kim.
Như vậy, kết quả phân tích, thông tin khai báo của doanh nghiệp và tài liệu kỹ thuật của hàng hóa tại hai hồ sơ nêu trên không thống nhất.
3. Căn cứ Điều 12 Quy chế phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu trong ngành hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 4023/QĐ-TCHQ ngày 09/12/2013 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Để đảm bảo kết quả phân tích phân loại chính xác, tránh khiếu nại hoặc phải xử lý truy thu/truy hoàn sau khi Tổng cục ban hành thông báo kết quả phân loại, Tổng cục yêu cầu Trung tâm PTPL HH XNK chi nhánh TP. Hồ Chí Minh tái phân tích đối với mẫu hàng tại Phiếu yêu cầu phân tích số 5401/KV3-ĐTT1, 573/PTPL-HQNT nêu trên và thông báo kết quả tái phân tích theo quy định tại Quy chế phân tích.
Tổng cục Hải quan thông báo để Trung tâm PTPL HH XNK chi nhánh TP. Hồ Chí Minh biết, thực hiện và báo cáo lãnh đạo Tổng cục kết quả thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 2664/TCHQ-QLRR áp dụng tiêu chí phân tích để lựa chọn lấy mẫu hàng hóa trong thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 148/TXNK-PL năm 2014 thông báo kết quả phân tích hàng hóa số 01/TB-CNHP do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 2468/TCHQ-TXNK năm 2014 công dụng của mẫu hàng tại thông báo kết quả phân tích hàng hóa số 3748/TB-PTPLHCM-13 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 500/TCHQ-TXNK năm 2015 về tái phân tích mặt hàng bột đá hoa trắng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Công văn 2664/TCHQ-QLRR áp dụng tiêu chí phân tích để lựa chọn lấy mẫu hàng hóa trong thủ tục hải quan điện tử do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Quyết định 4023/QĐ-TCHQ năm 2013 Quy chế Phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 148/TXNK-PL năm 2014 thông báo kết quả phân tích hàng hóa số 01/TB-CNHP do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 4Công văn 2468/TCHQ-TXNK năm 2014 công dụng của mẫu hàng tại thông báo kết quả phân tích hàng hóa số 3748/TB-PTPLHCM-13 do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 500/TCHQ-TXNK năm 2015 về tái phân tích mặt hàng bột đá hoa trắng do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4127/TCHQ-TXNK năm 2014 tái phân tích tại thông báo 173/TB- PTPLHCM-14, 11/TB-PTPLHCM-14 về việc phân tích mẫu hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4127/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 17/04/2014
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực