- 1Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 3Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 77/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 8Nghị định 39/2022/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4122/BTP-VP | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2022 |
Kính gửi: Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
Thực hiện Quy chế làm việc của Chính phủ (ban hành kèm theo Nghị định số 39/2022/NĐ-CP ngày 18/6/2022 của Chính phủ), Thông tư số 12/2019/TT-BTP ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, để có cơ sở đánh giá kết quả công tác tư pháp năm 2022 và xác định những nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023, Bộ Tư pháp yêu cầu Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ báo cáo kết quả công tác, thống kê số liệu trong lĩnh vực quản lý, cụ thể như sau:
a) Phạm vi báo cáo
- Chín nhóm nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2022 (tại mục I.1, Phần thứ hai của Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2022 của Bộ Tư pháp về tổng kết công tác tư pháp năm 2021 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2022).
- Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2022 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 (ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-BTP ngày 19/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Chương trình, kế hoạch về phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội (theo Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 30/01/2022 của Chính phủ).
- Các nhiệm vụ giao cho đơn vị tại kế hoạch công tác năm 2022 và các kế hoạch, chương trình công tác khác có liên quan.
b) Nội dung báo cáo
- Công tác tham mưu lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành trong lĩnh vực được phân công phụ trách.
- Những kết quả công việc đã hoàn thành, tỷ lệ phần trăm đạt được so với mục tiêu, chỉ tiêu của cả năm 2022 và so sánh với kết quả năm 2021 (kèm theo số liệu, dẫn chứng cụ thể những địa phương, bộ, ngành làm tốt và những địa phương, bộ, ngành làm chưa tốt).
- Những hạn chế, vướng mắc và nguyên nhân trong công tác của đơn vị; đánh giá khái quát hạn chế, vướng mắc, nguyên nhân đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại các Bộ, ngành, địa phương.
- Đánh giá khái quát kết quả đạt được đối với lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị tại các Bộ, ngành, địa phương. Đề xuất một số giải pháp và nhiệm vụ trọng tâm thực hiện công tác tư pháp năm 2023 của Bộ, ngành Tư pháp trên cơ sở lĩnh vực công tác phụ trách[1].
Các đơn vị có chế độ báo cáo riêng theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định số 768/QĐ-BTP ngày 09/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp hoặc có nội dung yêu cầu báo cáo riêng[2], khẩn trương tham mưu ban hành văn bản hướng dẫn báo cáo để đảm bảo cung cấp thông tin theo tiến độ xây dựng Báo cáo chung của Ngành.
(Xin gửi kèm theo Đề cương Báo cáo tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023).
- Các đơn vị thuộc Bộ thực hiện thống kê số liệu theo 03 biểu mẫu quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP ngày 20/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số nội dung về hoạt động thống kê của ngành Tư pháp.
Riêng Vụ Pháp luật quốc tế, Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, bên cạnh thống kê theo 03 biểu mẫu nêu trên, thực hiện thống kê theo các biểu mẫu được quy định riêng cho từng lĩnh vực tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Công văn này).
- Tổng hợp số liệu kết quả thực hiện công tác tổ chức cán bộ năm 2022 của đơn vị về: công tác tổ chức bộ máy, biên chế, vị trí việc làm; phân cấp trong công tác tổ chức cán bộ; việc tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, biệt phái, luân chuyển, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kỷ luật, nâng lương, nâng ngạch, thăng hạng, đào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động (theo 09 biểu thống kê được gửi kèm theo Công văn này).
- Cục Kế hoạch - Tài chính tổng hợp chung số liệu tổng kết công tác tư pháp năm 2022 của các bộ, ngành, địa phương, trên cơ sở đó, có phân tích, đánh giá và đề xuất đối với từng lĩnh vực.
3. Thời gian, thời hạn và địa chỉ gửi báo cáo, thống kê số liệu
a) Thời gian thống kê số liệu: Số liệu thống kê tính từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/11/2022 (số liệu ước tính của tháng 12/2022 sẽ do Cục Kế hoạch - Tài chính, Bộ Tư pháp thực hiện).
b) Thời hạn, địa chỉ gửi báo cáo tổng kết, thống kê số liệu
- Báo cáo tổng kết (bao gồm đề xuất nội dung đánh giá chung kết quả công tác tư pháp năm 2022 và đề xuất nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2023); 09 biểu thống kê về tình hình tổ chức, cán bộ gửi bằng văn bản điện tử về Bộ Tư pháp qua Hệ thống Văn bản và Điều hành; đồng thời, gửi vào hộp thư tonghopvpb@moj.gov.vn chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 năm 2022.
- Đối với các biểu mẫu thống kê theo quy định tại Thông tư số 03/2019/TT-BTP: Việc báo cáo trong kỳ báo cáo tổng kết năm 2022 được thực hiện trên Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp tại địa chỉ https://thongke.moj.gov.vn. Các thông tin về tài khoản, mật khẩu, cách thức sử dụng Phần mềm được hướng dẫn tại Công văn số 267/BTP-KHTC ngày 29/01/2021 của Bộ Tư pháp về việc triển khai Phần mềm Thống kê ngành Tư pháp. Báo cáo thống kê được gửi về Bộ Tư pháp (Cục Kế hoạch - Tài chính) trên Phần mềm thống kê ngành Tư pháp chậm nhất vào ngày 08 tháng 12 năm 2022.
(Mọi chi tiết, xin liên hệ: (1) Về nội dung báo cáo, đồng chí Lê Vân Anh, Trưởng Phòng Tổng hợp - Kiểm soát TTHC, Văn phòng Bộ, số điện thoại: 024.62739325/0916090898; (2) Về nội dung thống kê, đồng chí Trần Thị Diệu Thúy, Trưởng Phòng Thống kê, Cục Kế hoạch - Tài chính, số điện thoại: 024.62739546/0978234119).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-BTP | Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
TỔNG KẾT CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022 VÀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CÔNG TÁC NĂM 2023
Bối cảnh thực hiện công tác năm 2022: ****
TÌNH HÌNH CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2022
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, HÀNH
Các đơn vị đề xuất điểm nổi bật trong công tác tham mưu chỉ đạo, hành của Bộ, ngành Tư pháp đối với lĩnh vực phụ trách
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC TRONG CÁC LĨNH VỰC CỤ THỂ
1. Công tác xây dựng, thẩm định; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
1.1. Kết quả
a) Công tác xây dựng, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật
- Công tác xây dựng VBQPPL: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật quốc tế
- Công tác thẩm định: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
- Việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến các Chỉ số Cải thiện chất lượng các quy định của pháp luật thuộc Bộ Chỉ số Đổi mới sáng tạo (GII): Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
b) Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
1.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản QPPL
2. Công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
2.1. Kết quả
- Công tác xây dựng văn bản quy định chi tiết.
- Công tác theo dõi thi hành pháp luật.
- Thực hiện nhiệm vụ về nâng cao điểm số và duy trì thứ hạng chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (chỉ số B1) theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
2.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
3.1. Kết quả
3.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
4. Công tác thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
Tổng cục THADS
4.1. Kết quả
4.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
5. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước
5.1. Kết quả
a) Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
b) Công tác nuôi con nuôi
Cục con nuôi
c) Công tác lý lịch tư pháp
Trung tâm LLTP quốc gia
d) Công tác đăng ký biện pháp bảo đảm
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
đ) Công tác bồi thường nhà nước
Cục Bồi thường nhà nước
5.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục con nuôi; Trung tâm LLTP quốc gia; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường nhà nước
6. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
6.1. Kết quả
a) Công tác bổ trợ tư pháp
Cục Bổ trợ tư pháp
- Công tác quản lý hoạt động luật sư:
- Công tác quản lý hoạt động công chứng:
- Công tác quản lý hoạt động đấu giá tài sản, trọng tài thương mại:
- Công tác quản lý hoạt động giám định tư pháp:
- Công tác quản lý hoạt động thanh lý tài sản, hòa giải thương mại, thừa phát lại:
b) Công tác trợ giúp pháp lý
Cục Trợ giúp pháp lý
c) Công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
6.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Trợ giúp pháp lý; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
7. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
7.1. Kết quả
7.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
8. Công tác pháp luật quốc tế
Vụ Pháp luật quốc tế
8.1. Kết quả
8.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
9. Công tác hợp tác quốc tế về pháp luật và tư pháp
Vụ Hợp tác quốc tế
9.1. Kết quả
9.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
10. Công tác xây dựng Ngành, đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng
10.1. Kết quả
- Đối với công tác tổ chức bộ máy, biên chế: Vụ Tổ chức cán bộ
- Đối với công tác cán bộ: Vụ Tổ chức cán bộ
- Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ: Vụ Tổ chức cán bộ, Học viện Tư pháp
- Công tác đào tạo các chức danh tư pháp và nguồn nhân lực có kiến thức pháp luật cho xã hội, góp phần cải cách tư pháp
Trường Đại học Luật Hà Nội; Học viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ
- Công tác thi đua, khen thưởng: Vụ Thi đua – Khen thưởng
10.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Đại học Luật Hà Nội; Học viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ; Vụ Thi đua – Khen thưởng
11. Công tác quản lý ngân sách - tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch, thống kê
Cục Kế hoạch – Tài chính
11.1. Kết quả
11.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
12. Công tác báo chí, xuất bản
Báo Pháp luật Việt Nam; Nhà xuất bản Tư pháp; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật
12.1. Kết quả
12.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
13. Công tác nghiên cứu khoa học pháp lý
Viện Khoa học pháp lý
13.1. Kết quả
13.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
14. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Thanh tra Bộ
14.1. Kết quả
14.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
15. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
Cục Công nghệ thông tin
15.1. Kết quả
15.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
16. Công tác Đảng - đoàn thể
Văn phòng Đảng – Đoàn thể
12.1. Kết quả
12.2. Khó khăn, hạn chế, nguyên nhân
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CÔNG TÁC NĂM 2023
Bối cảnh thực hiện công tác năm 2023: *****
I. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TƯ PHÁP NĂM 2023
1. Một số nhiệm vụ trọng tâm
Các đơn vị đề xuất nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp trong lĩnh vực công tác phụ trách
2. Một số nhiệm vụ cụ thể trong các lĩnh vực
2.1. Công tác xây dựng, thẩm định; kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế; Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản QPPL
2.2. Công tác tổ chức thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật; Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi THPL
2.3. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
2.4. Công tác thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính
Tổng cục THADS
2.5. Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, nuôi con nuôi, lý lịch tư pháp, đăng ký biện pháp bảo đảm, bồi thường nhà nước
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; Cục con nuôi; Trung tâm LLTP quốc gia; Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm; Cục Bồi thường nhà nước
2.6. Công tác bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cục Bổ trợ tư pháp; Cục Trợ giúp pháp lý; Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
2.7. Công tác quản lý xử lý vi phạm hành chính
Cục Quản lý xử lý VPHC và theo dõi THPL
2.8. Công tác pháp luật quốc tế
Vụ Pháp luật quốc tế
2.9. Công tác hợp tác quốc tế về pháp luật và tư pháp
Vụ Hợp tác quốc tế
2.10. Công tác xây dựng Ngành, đào tạo, bồi dưỡng; thi đua, khen thưởng
Vụ Tổ chức cán bộ; Trường Đại học Luật Hà Nội; Học viện Tư pháp; Các trường Cao đẳng luật thuộc Bộ; Vụ Thi đua – Khen thưởng
2.11. Công tác quản lý ngân sách - tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch, thống kê
Cục Kế hoạch – Tài chính
2.12. Công tác báo chí, xuất bản
Báo Pháp luật Việt Nam; Nhà xuất bản Tư pháp; Tạp chí Dân chủ và Pháp luật
2.13. Công tác nghiên cứu khoa học pháp lý
Viện Khoa học pháp lý
2.14. Công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng
Thanh tra Bộ
2.15. Công tác ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
Cục Công nghệ thông tin
2.16. Công tác Đảng - đoàn thể
Văn phòng Đảng – Đoàn thể
II. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Các đơn vị đề xuất
DANH MỤC BIỂU BÁO CÁO THỐNG KÊ NĂM 2022 THUỘC TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ THEO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 03/2019/TT-BTP NGÀY 20/3/2019 CỦA BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THỐNG KÊ CỦA NGÀNH TƯ PHÁP
(Kèm theo Công văn số: 4122/BTP-VP ngày 24/10/2022 của Bộ Tư pháp)
STT | Ký hiệu biểu | Tên biểu |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của các đơn vị thuộc Bộ (03 biểu) | ||
1 | 01e/BTP/VĐC/XDPL | Số VBQPPL do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo, đã được ban hành; Số dự thảo VBQPPL đã được Bộ Tư pháp thẩm định |
2 | 02b/BTP/VĐC/XDPL | Văn bản quy phạm pháp luật lồng ghép vấn đề bình đẳng giới |
3 | 09e/BTP/PBGDPL | Tình hình tổ chức và hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật tại các bộ, ngành và cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị xã hội |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (02 biểu) | ||
1 | 4c/BTP/KTrVB/KTTTQ | Kết quả kiểm tra, xử lý văn bản theo thẩm quyền tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
2 | 5d/BTP/KTrVB/RSVB | Số VBQPPL đã được rà soát tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Vụ Pháp luật quốc tế (01 biểu) | ||
1 | 18/BTP/PLQT/TTTP | Tình hình xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp về dân sự tại Bộ Tư pháp |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia (03 biểu) | ||
1 | 19/BTP/LLTP | Số phiếu LLTP đã cấp |
2 | 20b/BTP/LLTP | Số lượng thông tin LLTP đã nhận được và xử lý của Trung tâm LLTPQG |
3 | 21/BTP/LLTP | Số người có LLTP |
Các biểu báo cáo thống kê thuộc trách nhiệm báo cáo của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm (01 biểu) | ||
1 | 23a/BTP/ĐKQGGDBĐ | Kết quả đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản là động sản (trừ tàu bay, tàu biển) và kết quả thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông |
- 1Quyết định 1804/QĐ-BTP năm 2021 về Chương trình công tác trọng tâm trong lĩnh vực thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Công văn 744/BTP-PBGDPL hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 2412/BTP-BTNN phối hợp xây dựng Báo cáo thực hiện Nghị quyết 134/2020/QH14 về công tác bồi thường nhà nước năm 2022 do Bộ Tư pháp ban hành
- 4Công văn 4120/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành
- 5Công văn 4121/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Công văn 401/BTP-VP thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2024 do Bộ Tư pháp ban hành
- 1Thông tư 03/2019/TT-BTP quy định về hoạt động thống kê của Ngành Tư pháp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Thông tư 12/2019/TT-BTP quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 1804/QĐ-BTP năm 2021 về Chương trình công tác trọng tâm trong lĩnh vực thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 11/NQ-CP năm 2022 về Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội và triển khai Nghị quyết 43/2022/QH15 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 77/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2022; Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Công văn 744/BTP-PBGDPL hướng dẫn thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2022 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Quyết định 768/QĐ-BTP năm 2022 công bố Danh mục báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp
- 10Nghị định 39/2022/NĐ-CP về Quy chế làm việc của Chính phủ
- 11Công văn 2412/BTP-BTNN phối hợp xây dựng Báo cáo thực hiện Nghị quyết 134/2020/QH14 về công tác bồi thường nhà nước năm 2022 do Bộ Tư pháp ban hành
- 12Công văn 4120/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành
- 13Công văn 4121/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Công văn 401/BTP-VP thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2024 do Bộ Tư pháp ban hành
Công văn 4122/BTP-VP báo cáo kết quả công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp công tác năm 2023 do Bộ Tư pháp ban hành
- Số hiệu: 4122/BTP-VP
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/10/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tư pháp
- Người ký: Nguyễn Thanh Tịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực