Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4112/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 08 tháng 08 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 752/HQHT-NV ngày 22/6/2012 của Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh đề nghị hướng dẫn vướng mắc về việc hoàn thuế đối với xe ô tô bị tạm giữ. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về hoàn thuế nhập khẩu.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 42 Luật Quản lý thuế về thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì:
“a) Đối với hàng hóa xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan;
…..
e) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bị tạm giữ để chờ xử lý của cơ quan hải quan hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thời hạn nộp thuế quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được tính từ ngày ra quyết định xử lý.”
Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 18 Thông tư số 194/2010/TT-BTC thì: “Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu còn trong sự giám sát của cơ quan hải quan, nhưng bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tạm giữ để điều tra, chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với từng trường hợp thực hiện theo hướng dẫn tương ứng nêu tại Điều này và được tính từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép giải tỏa hàng hóa đã tạm giữ”.
Đối chiếu quy định trên, trường hợp xe ô tô của Công ty cổ phần – Tổng công ty miền Trung bị giám sát để phục vụ điều tra theo yêu cầu của Cơ quan cảnh sát điều tra (Bộ Công an) thì không tính khoảng thời gian giám sát vào thời gian sử dụng tại Việt Nam và không tính phạt chậm nộp trong khoảng thời gian này.
Việc hoàn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 9 Điều 113 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
2. Về tính phạt chậm nộp thuế.
Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 quy định: Nộp chậm tiền thuế, tiền phạt so với ngày quy định phải nộp hoặc quyết định xử lý về thuế thì ngoài việc nộp đủ số thuế, số tiền phạt, mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp phạt bằng 0,1% (một phần nghìn) số tiền chậm nộp.
Khoản 1 Điều 106 Luật Quản lý thuế quy định: Người nộp thuế có hành vi chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế thì phải nộp đủ tiền thuế và bị xử phạt 0,05% mỗi ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Đối chiếu với các quy định nêu trên, việc tính phạt chậm nộp thuế đối với trường hợp của Công ty Cổ phần – Tổng công ty miền Trung thực hiện như sau:
(i) Trong giai đoạn từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 11/4/2012 (ngày nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước), doanh nghiệp bị phạt 0,05%/ngày/số tiền chậm nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 106 Luật Quản lý thuế.
(ii) Trong giai đoạn trước ngày 01/7/2007, doanh nghiệp bị phạt 0,1%/ngày/số tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10.
Tổng cục Hải quan thông báo để Cục Hải quan tỉnh Hà Tĩnh biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 5395/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với việc sản xuất xe ôtô chuyên dùng đô thị
- 2Công văn số 6271 TC/TCT ngày 24/06/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu đối với việc sản xuất xe ô tô chuyên dùng đô thị
- 3Công văn số 4882/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với xe cơ sở nhập khẩu để sản xuất xe ô tô chuyên dùng đô thị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 1565/GSQL-GQ1 năm 2014 về nhập khẩu ô tô do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 5Công văn 6692/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế nhập khẩu ô tô sử dụng trong Khu du lịch sinh thái Tràng An - chùa Bái Đính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Công văn số 5395/TCHQ-KTTT của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với việc sản xuất xe ôtô chuyên dùng đô thị
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Công văn số 6271 TC/TCT ngày 24/06/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn hoàn thuế nhập khẩu đối với việc sản xuất xe ô tô chuyên dùng đô thị
- 4Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu sửa đổi 1998
- 5Công văn số 4882/TCHQ-KTTT về việc hoàn thuế nhập khẩu đối với xe cơ sở nhập khẩu để sản xuất xe ô tô chuyên dùng đô thị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông tư 194/2010/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất, nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1565/GSQL-GQ1 năm 2014 về nhập khẩu ô tô do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 8Công văn 6692/VPCP-KTTH năm 2016 về thuế nhập khẩu ô tô sử dụng trong Khu du lịch sinh thái Tràng An - chùa Bái Đính do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 4112/TCHQ-TXNK về hoàn thuế nhập khẩu ô tô bị tạm giữ phục vụ điều tra do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4112/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 08/08/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Hoàng Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra