BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4090/TCT-CS | Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2013 |
Kính gửi: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 75/QĐT-TCKT ngày 21/6/2013 và công văn số 93/QĐT-TCKT ngày 13/8/2013 của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam hỏi về đối tượng chịu thuế GTGT. Về vấn đề này, được sự đồng ý của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư số 151/2010/TT-BTC ngày 27/9/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với Quỹ phát triển đất thì:
"a) Các hoạt động ứng vốn và hỗ trợ do Quỹ phát triển đất cung cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP và khoản 1 Điều 11 Quy chế mẫu về quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển hoặc Quỹ tài chính khác của địa phương quản lý Quỹ phát triển đất hoặc Quỹ phát triển đất được nhận ủy thác quản lý, sử dụng vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước thì phí dịch vụ ủy thác/nhận ủy thác (trừ phí dịch vụ ủy thác/nhận ủy thác cho vay) thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
…
d) Quỹ phát triển đất thực hiện kê khai, khấu trừ, nộp thuế, hoàn thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành";
Căn cứ hướng dẫn trên và Hợp đồng ủy thác số 01/2011-HĐUT ngày 05/9/2011 giữa Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Nam và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam, nếu theo trình bày của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam được Quỹ Phát triển đất tỉnh Quảng Nam ủy thác thực hiện quy trình "ứng vốn cho các tổ chức để bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, đầu tư xây dựng các dự án; kiểm tra quá trình sử dụng vốn ứng đúng mục đích, thu hồi vốn đối ứng và phí ứng vốn" là hoạt động ủy thác/nhận ủy thác cho vay thì mức phí ủy thác mà Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam nhận từ hợp đồng này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Quảng Nam được biết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4071/TCT-CS năm 2013 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng và thuế giá trị gia tăng, hóa đơn đối với quà tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 8921/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4268/TCT-CS năm 2013 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với xe trạm bơm và xe chữa cháy do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4359/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 2Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3Thông tư 151/2010/TT-BTC hướng dẫn áp dụng các loại thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với quỹ phát triển đất quy định tại Điều 34 Nghị định 69/2009/NĐ-CP quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư do Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi năm 2013
- 5Công văn 4071/TCT-CS năm 2013 giá đất được trừ khi tính thuế giá trị gia tăng và thuế giá trị gia tăng, hóa đơn đối với quà tặng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 8921/TCT-CS năm 2013 chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cho thuê tài chính do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4268/TCT-CS năm 2013 thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với xe trạm bơm và xe chữa cháy do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4359/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 4090/TCT-CS năm 2013 thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4090/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 27/11/2013
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/11/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết