- 1Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 2Thông tư 04/2018/TT-BTTTT về quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 3Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 4Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 5Công văn 2305/BTTTT-CVT năm 2018 về đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 409/GSQL-GQ3 | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH TMDV và Đầu tư Thế giới phẳng.
(Đ/c: Tầng 6 tòa nhà VG, ngõ 235 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội)
Trả lời công văn số 003/2019/TGP-CGSQL ngày 04/1/2019 của Công ty về việc thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với một số loại hình nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan- Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Đối với trường hợp Công ty ký hợp đồng dịch vụ để thực hiện thủ tục nhập khẩu hàng hóa của đối tác nước ngoài sau đó giao cho đại diện của đối tác nước ngoài tại Việt Nam để sử dụng cho mục đích bảo hành, thay thế:
Căn cứ hướng dẫn của Tổng cục Hải quan tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 thì mã loại hình H11 được sử dụng để khai báo hải quan đối với các trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế (bao gồm hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế). Đề nghị Công ty căn cứ vào hướng dẫn nêu trên và đối chiếu với hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty để xác định loại hình nhập khẩu, chính sách quản lý chuyên ngành và điều kiện kiểm tra chuyên ngành đối với trường hợp này.
2. Đối với trường hợp hàng hóa tạm xuất- tái nhập ra nước ngoài để sửa chữa theo hợp đồng sửa chữa riêng biệt, không còn trong bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu:
- Về kiểm tra chất lượng: đề nghị Công ty căn cứ quy định tại khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, điểm 7 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về các trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được miễn kiểm tra chuyên ngành khi nhập khẩu, Thông tư số 04/2018/TT-BTTTT ngày 08/5/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông và các văn bản hướng dẫn số 2305/BTTTT-CVT ngày 17/7/2018 của Bộ Thông tin và Truyền thông để xác định trường hợp của Công ty có được miễn kiểm tra chuyên ngành hay không?
- Về chính sách quản lý: Đề nghị Công ty căn cứ quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương để biết.
Trường hợp còn vướng mắc liên quan đến việc thực hiện quy định dẫn trên về kiểm tra chất lượng và chính sách quản lý, đề nghị Công ty liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để được giải đáp vướng mắc.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan trả lời để Công ty biết, thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3160/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 4122/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 4135/GSQL-GQ2 năm 2018 về kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 4Công văn 619/GSQL-GQ1 năm 2019 về kiểm tra chất lượng theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 5Công văn 5787/BXD-VLXD năm 2020 về miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 1Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 2Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư 04/2018/TT-BTTTT về quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 4Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 5Nghị định 69/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý ngoại thương
- 6Công văn 2305/BTTTT-CVT năm 2018 về đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 7Công văn 3160/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Công văn 4122/GSQL-GQ1 năm 2018 về kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 9Công văn 4135/GSQL-GQ2 năm 2018 về kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ do Cục Giám sát quản lý về hải quan ban hành
- 10Công văn 619/GSQL-GQ1 năm 2019 về kiểm tra chất lượng theo Thông tư 41/2018/TT-BGTVT do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 11Công văn 5787/BXD-VLXD năm 2020 về miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
Công văn 409/GSQL-GQ3 năm 2019 về kiểm tra chất lượng hàng hóa do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 409/GSQL-GQ3
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 18/02/2019
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Nguyễn Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/02/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực