- 1Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 2Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 1Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 2Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4041/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2019 |
Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp.
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 636/HQĐT-TCTTr ngày 19/4/2019 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp báo cáo vướng mắc khi thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế tạo tài sản cố định bằng hình thức xuất kinh doanh. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 nay là khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ thì: “Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế bảo vệ môi trường hoặc miễn thuế hoặc áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan và đã được giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó có thay đổi về đối tượng không chịu thuế hoặc mục đích được miễn thuế; áp dụng thuế suất, mức thuế tuyệt đối theo hạn ngạch thuế quan; hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu và hàng hóa tạm nhập - tái xuất đã giải phóng hàng hoặc thông quan nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì phải khai tờ khai hải quan mới. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu”.
- Theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 (nay là khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2019/TT-BTC ngày 20/4/2018) quy định về nguyên tắc thực hiện khai thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa thì:
“b) Việc chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng hàng hóa đã làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu chỉ được thực hiện sau khi người khai hải quan hoàn thành thủ tục hải quan đối với tờ khai hải quan mới.
c) Hàng hóa khi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, khi chuyển tiêu thụ nội địa hoặc thay đổi mục đích sử dụng cũng phải được cơ quan cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu đồng ý bằng văn bản;
d) Hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa, người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế, tiền phạt (nếu có) theo quy định”.
- Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC (nay là khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2019/TT-BTC) quy định về trách nhiệm của người khai hải quan thì “Kê khai, nộp đủ thuế theo quy định trên tờ khai hải quan mới và ghi rõ số tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cũ, hình thức thay đổi mục đích sử dụng hoặc chuyển tiêu thụ nội địa vào ô “Phần ghi chú” của tờ khai hải quan điện tử hoặc ô “Ghi chép khác” trên tờ khai hải quan giấy.
Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng bằng hình thức tái xuất hoặc chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện không chịu thuế, miễn thuế, người nộp thuế phải kê khai theo quy định nêu trên, nhưng không phải nộp thuế.
Trường hợp người nộp thuế thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa nhưng không tự giác kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan, nếu cơ quan hải quan hoặc cơ quan chức năng khác kiểm tra, phát hiện thì người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp theo tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu ban đầu, nộp tiền chậm nộp và bị xử lý theo quy định hiện hành.”
- Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 85 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì “Thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng thực hiện tại cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế nhập khẩu hàng hóa miễn thuế hoặc nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu đối với trường hợp không phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế”.
- Theo quy định tại điểm c1, c2 khoản 3 Điều 85 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng thì:
c.1) Doanh nghiệp hoặc Ban thanh lý có văn bản nêu rõ lý do thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng tên gọi, ký mã hiệu, lượng hàng, số tiền thuế đã được miễn thuế tương ứng với hàng hóa cần thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng thuộc tờ khai hàng hóa nhập khẩu số, ngày, tháng, năm gửi cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu hàng hóa miễn thuế;
“c2) Trường hợp xuất khẩu thì doanh nghiệp mở tờ khai hàng hóa xuất khẩu theo loại hình tương ứng”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế để tạo tài sản cố định nhưng sau đó thay đổi mục đích sử dụng thì phải khai tờ khai hải quan mới theo quy định tại Điều 21 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC. Chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực hiện tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới trừ trường hợp đã thực hiện đầy đủ chính sách quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại thời điểm đăng ký tờ khai ban đầu. Trường hợp người nộp thuế thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa nhưng không tự giác kê khai, nộp thuế với cơ quan hải quan, nếu cơ quan hải quan hoặc cơ quan chức năng khác kiểm tra, phát hiện thì người nộp thuế bị ấn định số tiền thuế phải nộp theo tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu ban đầu, nộp tiền chậm nộp và bị xử lý theo quy định hiện hành.
Về loại hình tờ khai thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan.
2. Theo nội dung báo cáo tại công văn số 636/HQĐT-TCTTr ngày 19/4/2019 của Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp, đối chiếu với quy định về thủ tục nêu tại điểm c khoản 3 Điều 85 Thông tư 38/2015/TT-BTC thì doanh nghiệp có vi phạm là thiếu chứng từ (“văn bản nêu rõ lý do thanh lý, thay đổi mục đích sử dụng”) khi làm thủ tục hành chính. Do đó, đề nghị Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp kiểm tra hồ sơ, sổ sách, chứng từ kế toán tại doanh nghiệp để xác định rõ Công ty TNHH Cargill Việt Nam đã hay chưa xuất khẩu hàng hóa như đăng ký tờ khai theo quy định tại tiết c.2 điểm c khoản 3 Điều 85 Thông tư 38/2015/TT-BTC. Trường hợp hàng hóa đã xuất khẩu theo tờ khai đã đăng ký thì không có cơ sở xử phạt. Trường hợp kiểm tra, xác định Công ty có “hành vi sử dụng hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế không đúng mục đích mà không khai báo việc chuyển đổi mục đích sử dụng với cơ quan hải quan theo quy định” thì xử phạt theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 13 Nghị định 127/2013/NĐ-CP ngày 15/10/2013 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 45/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ.
Tổng cục Hải quan có ý kiến để Cục Hải quan tỉnh Đồng Tháp được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn 4042/TXNK-TGHQ năm 2017 về xử lý vướng mắc đối với việc thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí chưa qua sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 3Công văn 5197/TCHQ-GSQL năm 2018 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Công văn 5451/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 1092/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý máy móc thiết bị của dự án đầu tư đã hết khấu hao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 5297/TCHQ-GSQL năm 2023 về thanh lý hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 2Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Nghị định 45/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan
- 6Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 8Công văn 6233/TCHQ-GSQL năm 2017 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 4042/TXNK-TGHQ năm 2017 về xử lý vướng mắc đối với việc thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí chưa qua sử dụng do Cục Thuế xuất nhập khẩu ban hành
- 10Công văn 5197/TCHQ-GSQL năm 2018 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phục vụ hoạt động dầu khí do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 5451/TCHQ-GSQL năm 2020 về thủ tục thanh lý hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Hải quan ban hành
- 12Công văn 1092/TCHQ-TXNK năm 2021 về xử lý máy móc thiết bị của dự án đầu tư đã hết khấu hao do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 5297/TCHQ-GSQL năm 2023 về thanh lý hàng nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 4041/TCHQ-TXNK năm 2019 về thanh lý hàng hóa nhập khẩu của dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 4041/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/06/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Đào Thu Hương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/06/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực