- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Thông tư 02/2007/TT-BTM phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định 149/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 402/TCHQ-TXNK | Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2012 |
Kính gửi: | - Công ty TNHH VN Chen Lain Metal, |
Tổng cục Hải quan nhận được công văn số 012012/CL01 ngày 11/01/2012 của Công ty TNHH VN Chen Lain Metal về việc xin miễn thuế nhập khẩu Dự án đầu tư vào vùng đặc biệt khó khăn. Về vấn đề này, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Căn cứ quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ và phần B mục II Thông tư số 02/2007/TT-BTM ngày 02/02/2007 của Bộ Thương mại thì dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP nêu trên được miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư trong thời hạn 5 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Căn cứ quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP thì toàn bộ các huyện, thị xã của tỉnh Bình Phước thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định số 149/2005/NĐ-CP thì dự án khuyến khích đầu tư đã được cấp giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư có mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu cao hơn mức ưu đãi quy định tại Nghị định này thì tiếp tục thực hiện theo mức ưu đãi cho thời gian còn lại; trường hợp trong giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư quy định mức ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu thấp hơn mức ưu đãi quy định tại Nghị định này thì được hưởng mức ưu đãi theo quy định của Nghị định này cho thời gian ưu đãi còn lại của dự án.
2. Trường hợp dự án của Công ty TNHH VN Chen Lain Metal theo các hồ sơ gửi kèm và trình bày tại công văn số 012012/CL01 thì dự án được cấp giấy phép đầu tư trước ngày Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ có hiệu lực, đầu tư vào huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước. Đây là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn ban hành kèm theo Nghị định số 149/2005/NĐ-CP nêu trên, do đó nếu Công ty nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để phục vụ sản xuất của dự án thì được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Hồ sơ, thủ tục để được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 101, Điều 102, Điều 103, Điều 104 Thông tư số 194/2011/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính.
Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH VN Chen Lain Metal và Cục Hải quan tỉnh Bình Phước được biết và thực hiện.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3436/BTC-CST về chính sách thuế đối với dự án đầu tư tại thành phố Móng Cái do Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 1855/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3006/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Nghị định 149/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 2Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 3Thông tư 02/2007/TT-BTM phân loại chi tiết nguyên liệu sản xuất, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu quy định tại khoản 15 Điều 16 Nghị định 149/2005/NĐ-CP thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu do Bộ Thương mại ban hành
- 4Thông tư 194/2011/TT-BTC hướng dẫn giải ngân và cơ chế tài chính đối với hạn mức tín dụng lần 4 của Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 3436/BTC-CST về chính sách thuế đối với dự án đầu tư tại thành phố Móng Cái do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1855/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 3006/TCHQ-TXNK vướng mắc chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
Công văn 402/TCHQ-TXNK về chính sách thuế đối với dự án đầu tư do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 402/TCHQ-TXNK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/02/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lỗ Thị Nhụ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/02/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực