- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BỘ KẾ HOẠCH V� ĐẦU TƯ | CỘNG H�A X� HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3979/BKHĐT-TH | H� Nội, ng�y 24 th�ng 6 năm 2014 |
K�nh gửi: | - C�c bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Ch�nh phủ v� c�c cơ quan kh�c ở Trung ương; |
Căn cứ Chỉ thị s�́ 14/CT-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng ch�nh phủ v�̀ x�y dựng k�́ hoạch phát tri�̉n kinh t�́ - xã h�̣i và dự toán ng�n sách nhà nước năm 2015, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư hướng dẫn c�c b�̣, cơ quan ngang b�̣, cơ quan trực thuộc Ch�nh phủ, Ủy ban nh�n d�n tỉnh, thành ph�́ trực thu�̣c Trung ương, c�c tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước, c�c cơ quan, đơn vị được giao dự to�n NSNN (dưới đ�y gọi tắt là các b�̣, ngành và địa phương) về việc tri�̉n khai lập kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 như sau:
A. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2014
I. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2014
C�c bộ, ng�nh v� địa phương đ�nh gi� t�nh h�nh thực hiện v� huy động c�c nguồn vốn đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014. Cụ thể như sau:
1. T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện cả năm theo từng nguồn vốn. Trong đ� đ�nh gi� cụ thể t�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n nguồn vốn ODA (vốn nước ngo�i).
2. Kết quả đạt được v� c�c kh� khăn, vướng mắc trong qu� tr�nh thực hiện kế hoạch.
3. C�c giải ph�p, kiến nghị trong c�c th�ng cuối năm.
Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 v� số 3 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 v� số 3 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.
II. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NGUỒN NSNN NĂM 2014
C�c bộ, ng�nh, địa phương v� c�c đơn vị sử dụng vốn đầu tư từ NSNN b�o c�o t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2014 trong 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 theo c�c nội dung dưới đ�y:
1. T�nh h�nh v� kết quả thực hi�̣n Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 v�̀ tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ trong việc ph�n bổ vốn kế hoạch năm 2014, gồm:
a) Những kết quả cụ thể trong vi�̣c thực hi�̣n c�c nguy�n tắc bố tr� vốn tập trung cho c�c dự �n trong giai đoạn 2011-2014, g�̀m: thanh to�n nợ XDCB; bố tr� vốn cho c�c dự �n ho�n th�nh c�c năm trước v� trong năm kế hoạch; số dự �n chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố tr� vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự �n chuyển đổi h�nh thức đầu tư; số dự �n khởi c�ng mới. Ph�n t�ch, so s�nh giữa c�c năm, trước thời điểm ban h�nh Chỉ thị số 1792/CT-TTg v� sau thời điểm ban h�nh Chỉ thị số 1792/CT-TTg.
b) Những kết quả trong vi�̣c bố tr� vốn NSNN kế hoạch năm 2014 so với c�c năm trước: số dự �n ho�n th�nh trước 31 th�ng 12 năm 2013; ho�n th�nh năm 2014; số dự �n chuyển tiếp phải giãn hoãn, bố tr� vốn đến điểm dừng kỹ thuật. Số dự �n chuyển đổi h�nh thức đầu tư; số dự �n khởi c�ng mới.
2. T�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn NSNN 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện cả năm 2014 theo từng ng�nh, lĩnh vực, chương tr�nh v� từng dự �n cụ thể.
3. Kết quả huy động v� sử dụng c�c nguồn vốn đầu tư kh�c quản l� qua ng�n s�ch, như: xổ số kiến thiết, một số loại ph� trong 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014.
4. C�c kết quả đạt được, c�c kh� khăn, vướng mắc v� những tồn tại, hạn chế trong việc x�y dựng v� thực hiện kế hoạch đầu tư; giữa y�u cầu quản l� tập trung thống nhất v� tạo sự chủ động của c�c cấp, c�c ng�nh v� cơ sở quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg của Thủ tướng Ch�nh phủ.
5. C�c đề xuất, kiến nghị trong c�c th�ng cuối năm.
Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.
III. T�NH H�NH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN VỐN TR�I PHIẾU CH�NH PHỦ NĂM 2014
C�c bộ, ng�nh, địa phương b�o c�o t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện kế hoạch năm 2014, gồm:
1. T�nh h�nh ph�n bổ kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014, bao gồm c�c kết quả đạt được v� c�c tồn tại, hạn chế.
2. T�nh h�nh thực hiện và giải ng�n kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ 6 th�ng đầu năm v� ước thực hiện cả năm 2014 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La, vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA sử dụng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ, Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.
3. T�nh h�nh huy động c�c nguồn vốn đầu tư kh�c trong năm 2014 để bổ sung cho c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ nhưng chưa được bố tr� đủ vốn.
4. Những kết quả đạt được v� c�c tồn tại hạn chế trong việc thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014, thực hi�̣n 6 tháng v� dự kiến cả năm 2014.
5. C�c giải ph�p, kiến nghị.
Chi tiết th�ng tin, số liệu thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn TPCP năm 2014 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 3 k�m theo văn bản n�y.
IV. T�NH H�NH THỰC C�C CHƯƠNG TR�NH MỤC TI�U QUỐC GIA NĂM 2014 V� GIAI ĐOẠN 2011-2014
1. T�nh h�nh thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG 6 th�ng đầu năm 2014; ước thực hiện cả năm v� giai đoạn 2011-2014.
2. T�nh h�nh ph�n bổ v� giao vốn thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG năm 2014; t�nh h�nh huy động nguồn lực v� lồng gh�p c�c nguồn vốn thực hiện Chương tr�nh năm 2014 v� giai đoạn 2011-2014.
3. Những kh� khăn, vướng mắc trong qu� tr�nh triển khai thực hiện v� đề xuất kiến nghị.
Chi tiết t�nh h�nh thực hiện c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia năm 2014 v� giai đoạn 2011-2014 đề nghị thực hiện theo c�c biểu mẫu số 4 v� biểu mẫu số 5 (�p dụng cho c�c cơ quan quản l� CTMTQG) v� c�c biểu mẫu số 6, 7 v� 8 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương v� c�c tỉnh th�nh phố trực thuộc Trung ương) k�m theo văn bản n�y.
V. T�NH H�NH XỬ L� NỢ ĐỌNG X�Y DỰNG CƠ BẢN
Căn cứ c�c quy định v�̀ nợ đọng x�y dựng cơ bản được n�u tại văn bản 9590/BKHĐT-TH ng�y ng�y 20 th�ng 11 năm 2012 của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, đ�̀ nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương b�o c�o t�nh h�nh xử l� nợ đọng XDCB trong năm 2014, danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014. Cụ thể như sau:
1. Tình hình tri�̉n khai thực hi�̣n Chỉ thị s�́ 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 v� số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 v�̀ những giải pháp chủ y�́u khắc phục tình trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản trong năm 2014.
2. Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
a) Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014, g�̀m:
- Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n đã ho�n th�nh, đã b�n giao sử dụng ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương, ng�n s�ch địa phương, ngu�̀n vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.
- Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n đang triển khai thực hi�̣n sử dụng ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương, ng�n s�ch địa phương, ngu�̀n vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.
b) Danh mục v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n kh�ng thuộc kế hoạch n�u tại tiết a tr�n đ�y.
3. Đối với số nợ đọng x�y dựng cơ bản đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013, b�o c�o rõ số vốn kế hoạch năm 2014 đã bố tr� để thanh to�n số nợ n�y.
4. L�m r� nguy�n nh�n g�y ra nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch v� kh�ng thuộc kế hoạch.
5. Kiểm điểm, xác định r� trách nhi�̣m của từng c�́p, từng cơ quan (gắn với tr�ch nhi�̣m c� nh�n) trong vi�̣c để ph�t sinh nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch v� kh�ng thuộc kế hoạch.
6. Các giải pháp đã v� sẽ thực hi�̣n trong thời gian tới để xử lý nợ đọng x�y dựng cơ bản.
Chi tiết danh mục dự �n v� số nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến hết ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014 đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương b�o c�o theo c�c biểu mẫu số 9, 10 v� 11 k�m theo văn bản n�y.
B. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015
Căn cứ c�c quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 về x�y dựng k�́ hoạch phát tri�̉n kinh t�́-xã h�̣i và dự toán ng�n sách nhà nước năm 2015, c�c mục ti�u ph�t triển kinh tế-x� hội 5 năm 2011-2015, đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương triển khai việc lập kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 theo c�c quy định dưới đ�y.
I. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015
Căn cứ t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển 6 th�ng đầu năm 2014 v� ước thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2014, khả năng c�n đối nguồn vốn trong năm 2015, đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương:
1. Dự kiến khả năng c�n đối c�c nguồn vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� c�c nguồn vốn kh�c c� t�nh chất NSNN thuộc cơ quan, đơn vị v� cấp m�nh quản l�.
2. Dự kiến khả năng huy động c�c nguồn vốn đầu tư kh�c để thực hiện c�c chương tr�nh, dự �n thuộc c�c cơ quan, đơn vị v� cấp m�nh quản l�.
3. C�c thuận lợi v� c�c kh� khăn, vướng mắc trong việc c�n đối v� huy động c�c nguồn vốn trong năm 2015 để thực hiện c�c mục ti�u, nhiệm vụ của kế hoạch ph�t triển kinh tế-x� hội năm 2015.
4. C�c đề xuất, kiến nghị v� c�c giải ph�p triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 của bộ, ng�nh v� địa phương.
Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 theo từng nguồn vốn đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 1 v� số 3 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 2 v� số 3 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.
II. LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NGUỒN NSNN V� TR�I PHIẾU CH�NH PHỦ NĂM 2015
1. C�c quy định chung trong quản l� đầu tư ph�t triển nguồn vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ
Tiếp tục thực hiện quản l� chặt chẽ việc lập, thẩm định, ph� duyệt c�c dự �n sử dụng nguồn vốn NSNN v� TPCP, bố tr� vốn cho c�c dự �n v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản trong kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn vốn NSNN v� TPCP theo chỉ đạo của Thủ tướng Ch�nh phủ tại c�c Chỉ thị: số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 v�̀ tăng cường quản lý đ�̀u tư và xử lý nợ đọng x�y dựng cơ bản từ ngu�̀n ng�n sách nhà nước và trái phi�́u Chính phủ; số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 v�̀ tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ; số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 về những giải ph�p chủ yếu khắc phục t�nh trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản tại c�c địa phương. Cụ thể như sau:
a) V�̀ vi�̣c l�̣p, th�̉m định, ph� duy�̣t các dự án đ�̀u tư sử dụng nguồn vốn ng�n sách nh� nước v� trái phiếu Ch�nh phủ
C�c bộ, ng�nh v� địa phương chịu tr�ch nhi�̣m quản lý chặt chẽ vi�̣c lập, th�̉m định, ph� duy�̣t c�c dự �n đầu tư sử dụng ngu�̀n vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ theo c�c quy định sau:
(1) Chấn chỉnh v� quy định rõ tr�ch nhi�̣m của c�c cơ quan lập, th�̉m định, ph� duy�̣t c�c dự �n đầu tư thuộc th�̉m quy�̀n.
(2) Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới sử dụng ngu�̀n vốn NSNN chưa ph� duy�̣t Quyết định đầu tư hoặc đã ph� duy�̣t Quyết định đầu tư, nhưng chưa được bố tr� vốn:
- Kiểm so�t chặt chẽ phạm vi, quy m� đầu tư của từng dự �n bảo đảm theo đ�ng mục ti�u, lĩnh vực, chương tr�nh đã được ph� duy�̣t.
- Chỉ được ph� duy�̣t quyết định đầu tư khi đã x�c định rõ ngu�̀n vốn v� khả năng c�n đối vốn ở từng cấp ng�n s�ch.
- Đối với c�c dự �n đã được Bộ Kế hoạch v� Đầu tư th�̉m định ngu�̀n vốn, chỉ được ph� duy�̣t quyết định đầu tư phần vốn ng�n s�ch trung ương theo đ�ng mức vốn đã được th�̉m định.
(3) Đối với c�c dự �n chuyển tiếp, đang triển khai dở dang đã được giao kế hoạch vốn NSNN v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ cần thiết phải đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư phải thực hi�̣n theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ về tăng cường quản l� đầu tư v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản từ nguồn ng�n s�ch nh� nước, tr�i phiếu Ch�nh phủ.
(4) C�c cấp, c�c ng�nh tăng cường c�ng t�c gi�m s�t, thanh tra, kiểm tra trong tất cả c�c kh�u v�̀ lập dự �n, th�̉m định, th�̉m tra dự �n đầu tư.
b) C�c quy định bố tr� vốn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ trong năm 2015
(1) Vi�̣c bố tr� vốn để thực hi�̣n dự án đối với ph�̀n đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đ�̀u tư so với quyết định đầu tư ban đầu hoặc c�c quyết định đầu tư đi�̀u chỉnh quy định tại c�c quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển ngu�̀n NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2012, 2013 v� năm 2014 (dưới đ�y gọi tắt l� quy�́t định đ�̀u tư được Thủ tướng Chính phủ cho phép):
- Đối với c�c dự �n do c�c bộ, ng�nh cơ quan Trung ương quản lý: c�c bộ, ng�nh chịu tr�ch nhi�̣m huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n đối với phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p. Trường hợp dự �n cấp thiết cần phải đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư, nhưng kh�ng c� khả năng huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n, cần c�n đối kế hoạch vốn NSNN h�ng năm để thực hi�̣n phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ xem x�t, quyết định.
- C�c dự �n đầu tư do địa phương quản lý: c�c địa phương chịu tr�ch nhi�̣m bố tr� vốn ng�n s�ch địa phương v� huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n đối với phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p. Cụ thể:
+ Đối với c�c dự �n sử dụng vốn Ng�n s�ch Trung ương: Ng�n s�ch Trung ương chỉ h�̃ trợ tối đa theo tỷ l�̣ quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30 th�ng 9 năm 2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ v�̀ c�c nguy�n tắc ti�u ch� theo tổng mức đầu tư tại quyết định đầu tư đã được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p.
+ Đối với c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ: Ng�n s�ch Trung ương kh�ng h�̃ trợ cho phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư do tăng quy m� theo quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p; kh�ng h�̃ trợ cho phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư (bao g�̀m phần đi�̀u chỉnh tăng do biến động gi� nguy�n, nhi�n, vật li�̣u; ch�nh s�ch ti�̀n lương v� chi ph� giải ph�ng mặt bằng) so với quyết định đầu tư được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p.
(2) Đối với các dự án sử dụng vốn Ng�n sách Trung ương v� vốn trái phiếu Ch�nh phủ đã ph� duy�̣t Quyết định đ�̀u tư đi�̀u chỉnh (t�nh đến trước ng�y ban h�nh Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ) tăng tổng mức đầu tư theo ý kiến th�̉m định của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, Bộ T�i ch�nh chấp thuận h�̃ trợ Ng�n s�ch Trung ương, nhưng Quyết định đầu tư đi�̀u chỉnh n�y chưa được giao trong c�c quyết định giao vốn đầu tư ngu�̀n NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2012, 2013 v� năm 2014: c�c bộ, ng�nh v� địa phương chịu tr�ch nhi�̣m c�n đối ngu�̀n vốn ng�n s�ch của bộ, ng�nh v� địa phương v� huy động c�c ngu�̀n vốn kh�c để thực hi�̣n phần đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư so với quyết định đầu tư đã được Thủ tướng Ch�nh phủ chấp thuận. Trường hợp kh�ng c�n đối được c�c ngu�̀n vốn kh�c, đ�̀ xuất c�c giải ph�p xử lý; đ�̀ng thời lập danh mục v� nhu cầu h�̃ trợ ngu�̀n vốn ng�n s�ch trung ương gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư, Bộ T�i ch�nh tổng hợp b�o c�o Thủ tướng Ch�nh phủ.
(3) Ng�n s�ch Trung ương, bao gồm kế hoạch vốn h�ng năm, ứng trước kế hoạch năm sau, dự ph�ng ng�n sách trung ương v� các nguồn vốn ng�n sách trung ương khác kh�ng bố tr� vốn cho c�c dự �n khởi c�ng mới chưa được th�̉m định ngu�̀n vốn; ph� duy�̣t quyết định đầu tư kh�ng đ�ng theo văn bản th�̉m định ngu�̀n vốn của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư v� c�c dự �n chuyển tiếp đi�̀u chỉnh tăng tổng mức đầu tư theo c�c quy định n�u tr�n.
(4) Bảo đảm t�nh c�ng bằng, c�ng khai, minh bạch trong việc x�y dựng kế hoạch đầu tư năm 2015.
(5) Trong qu� tr�nh x�y dựng kế hoạch đầu tư phải tổ chức thảo luận lấy � kiến c�c cấp, c�c tổ chức v� cộng đồng d�n cư c� li�n quan, trình c�́p có th�̉m quy�̀n ph� duy�̣t tạo sự đồng thuận v� ph�t triển bền vững.
2. Lập kế hoạch đầu tư từ NSNN năm 2015
a) Nguy�n tắc, ti�u chí b�́ trí k�́ hoạch đ�̀u tư phát tri�̉n ngu�̀n NSNN năm 2015
Tr�n cơ sở nhu cầu v� khả năng c�n đối nguồn vốn đầu tư phát tri�̉n ngu�̀n NSNN năm 2015, kế hoạch đầu tư trung hạn năm 2014-2015 đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt; căn cứ những đặc điểm, điều kiện thực tế trong từng ng�nh, từng địa phương để sắp xếp thứ tự ưu ti�n trong đầu tư và thực hi�̣n theo các nguy�n tắc, ti�u chí dưới đ�y:
(1) Kế hoạch đầu tư năm 2015 phải nhằm g�p phần thực hiện c�c mục ti�u v� c�c định hướng ph�t triển kinh tế x� hội 5 năm 2011 - 2015 trong phạm vi cả nước, trong từng ng�nh, từng lĩnh vực v� từng v�ng, từng địa phương. Gắn việc x�y dựng Kế hoạch đầu tư năm 2015 với việc thực hiện t�i cơ cấu nền kinh tế v� x�y dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ.
(2) X�c định r� mục ti�u ưu ti�n trong kế hoạch đầu tư năm 2015 ph� hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn 2014-2015 v� khả năng c�n đối vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2015.
(3) Phải bảo đảm c�n đối giữa nhu cầu đầu tư với khả năng bố tr� vốn ng�n s�ch nh� nước v� khả năng huy động c�c nguồn vốn nh� nước kh�c v� c�c nguồn vốn bổ sung của c�c th�nh phần kinh tế để x�y dựng kết cấu hạ tầng kinh tế x� hội.
(4) Kế hoạch đầu tư năm 2015 phải được x�y dựng tr�n cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ NSNN theo hướng tập trung, khắc phục d�n trải, n�ng cao hiệu quả đầu tư theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 về tăng cường quản l� đầu tư từ vốn ng�n s�ch nh� nước v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.
(5) Việc ph�n bổ vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước năm 2015 cho c�c dự án phải qu�n triệt c�c nguy�n tắc sau:
- Thực hiện theo đ�ng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ng�y 15 th�ng 10 năm 2011 của Thủ tướng Ch�nh phủ về tăng cường quản l� đầu tư từ vốn ng�n s�ch nh� nước v� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 về những giải ph�p chủ yếu khắc phục t�nh trạng nợ đọng x�y dựng cơ bản tại c�c địa phương, Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 về tăng cường quản l� đầu tư v� xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản từ nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước v� tr�i phiếu Ch�nh phủ.
- Đối với c�c chương tr�nh bổ sung c� mục ti�u từ ng�n s�ch trung ương tập trung bố tr� vốn cho c�c chương tr�nh đang thực hiện dở dang; đồng thời, tăng cường huy động, lồng gh�p c�c nguồn lực kh�c để ho�n th�nh chương tr�nh theo đ�ng tiến độ đ� được ph� duyệt. Gi�n tiến độ thực hiện c�c chương tr�nh chưa thật sự cấp b�ch. Đối với c�c chương tr�nh mới, chỉ bố tr� vốn kế hoạch 2015 cho c�c chương tr�nh đ� được Thủ tướng Ch�nh phủ cho ph�p bổ sung trong kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2014 - 2015.
- Tập trung bố tr� vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước để ho�n th�nh v� đẩy nhanh tiến độ c�c dự �n quan trọng quốc gia; nhiệm vụ quốc ph�ng, an ninh, hỗ trợ ngư d�n ph�t triển đ�nh bắt v� c�c dịch vụ tr�n biển, gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo; c�c nhiệm vụ giảm ngh�o, tạo việc l�m, ph�t triển n�ng nghiệp, n�ng th�n, y tế, gi�o dục, vốn thực hiện c�c dự �n PPP,...; c�c dự �n trọng điểm c� � nghĩa lớn đối với ph�t triển kinh tế - x� hội của c�c ng�nh, c�c địa phương.
- Trong từng ng�nh, lĩnh vực, ưu ti�n bố tr� vốn cho c�c dự �n, c�ng tr�nh đ� ho�n th�nh v� đ� b�n giao đưa v�o sử dụng t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2014 nhưng chưa bố tr� đủ vốn; thanh to�n nợ x�y dựng cơ bản; c�c dự �n dự kiến ho�n th�nh năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng c�n đối vốn v� khả năng thực hiện trong năm 2015); vốn đối ứng cho c�c dự �n ODA theo tiến độ thực hiện dự �n; c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 nhưng chưa được bố tr� đủ vốn để ho�n th�nh, ph�t huy hiệu quả.
- Bố tr� ho�n trả c�c khoản vốn ứng trước theo đ�ng quyết định của Thủ tướng Ch�nh phủ.
- Số vốn c�n lại bố tr� cho c�c dự �n chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được ph� duyệt. Đối với c�c dự �n chuyển tiếp, cần r� so�t phạm vi, quy m� đầu tư ph� hợp với mục ti�u v� khả năng c�n đối vốn.
- Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới, chỉ bố tr� vốn khởi c�ng mới c�c dự �n thật sự cấp b�ch đ�p ứng đủ c�c điều kiện sau đ�y:
+ Nằm trong quy hoạch đ� được duyệt;
+ Đ� x�c định r� nguồn vốn v� khả năng c�n đối vốn ở từng cấp ng�n s�ch;
+ Quyết định ph� duyệt dự �n trước ng�y 31 th�ng 10 năm 2014;
+ Đ� bố tr� đủ vốn để xử l� nợ đọng x�y dựng cơ bản theo quy định tại Chỉ thị số 27/CT-TTg ng�y 10 th�ng 10 năm 2012 v� Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ;
+ Kh�ng bố tr� vốn đầu tư từ ng�n s�ch nh� nước cho c�c dự �n kh�ng thuộc nhiệm vụ chi đầu tư theo quy định của Luật Ng�n s�ch nh� nước.
- Kh�ng bố tr� vốn bổ sung c� mục ti�u nguồn ng�n s�ch trung ương cho: C�c dự �n khởi c�ng mới chưa được thẩm định nguồn vốn; c�c dự �n ph� duyệt quyết định đầu tư kh�ng đ�ng theo văn bản thẩm định nguồn vốn của Bộ Kế hoạch v� Đầu tư; kh�ng bố tr� phần vốn điều chỉnh tăng tổng mức đầu tư theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 28 th�ng 6 năm 2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ. Kh�ng bố tr� vốn ng�n s�ch trung ương cho c�c dự �n sử dụng vốn vay ng�n s�ch địa phương chưa thẩm định vốn hoặc ph� duyệt phần vốn ng�n s�ch trung ương cao hơn mức đ� thẩm định.
(6) Việc ph�n bổ vốn thực hiện theo đ�ng c�c quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30/9/2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ về c�c nguy�n tắc, ti�u ch� v� định mức ph�n bổ vốn đầu tư ph�t triển bằng nguồn ng�n s�ch nh� nước giai đoạn 2011-2015.
b) X�y dựng danh mục v� bố tr� vốn NSNN cho từng dự �n kế hoạch năm 2015
(1) Đối với c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư từ ng�n s�ch trung ương, bao gồm vốn đầu tư cho c�c bộ, ng�nh ở Trung ương, vốn bổ sung c� mục ti�u của Ng�n s�ch Trung ương cho c�c địa phương:
Căn cứ mục ti�u, định hướng, nguy�n tắc v� khả năng c�n đối vốn đầu tư n�u tr�n, c�c bộ, ng�nh, địa phương dự kiến danh mục dự �n v� mức vốn cho từng dự �n theo đúng các nguy�n tắc n�u tại tiết a n�u tr�n.
(2) Đối với c�c dự �n sử dụng vốn c�n đối ng�n s�ch của địa phương, vốn xổ số kiến thiết v� c�c nguồn vốn c� t�nh chất ng�n s�ch nh� nước
Căn cứ c�c quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2014, dự kiến khả năng c�n đối nguồn vốn đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương chịu tr�ch nhiệm tổ chức r� so�t v� dự kiến phương �n bố tr� vốn đầu tư trong c�n đối ng�n s�ch địa phương, vốn xổ số kiến thiết (bao gồm cả danh mục c�c dự �n khởi c�ng mới) năm 2015 ph� hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn của địa phương tr�nh Hội đồng nh�n d�n c�ng cấp quyết định theo đ�ng c�c nguy�n tắc quy định tại điểm 1 n�u tr�n, bảo đảm bố tr� vốn tập trung v� n�ng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Chi tiết danh mục v� bố tr� vốn NSNN cho từng dự �n kế hoạch năm 2015 đề nghị thực hiện theo biểu mẫu số 12, 13, 14, 17 v� 18 (�p dụng cho c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương) v� biểu mẫu số 14, 15, 16, 17 v� 18 (�p dụng cho c�c địa phương) k�m theo văn bản n�y.
3. Đi�̀u chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015
Tr�n cơ sở kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 v� bổ sung kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014-2016, tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2012-2013 và ước thực hi�̣n cả năm 2014, nếu c� nhu cầu điều chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015, c�c b�̣, ngành và địa phương t�̉ng hợp, đề xuất đi�̀u chỉnh k�́ hoạch v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 giữa các dự án trong từng ngành, lĩnh vực gửi B�̣ K�́ hoạch và Đ�̀u tư, B�̣ Tài chính đ�̉ t�̉ng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo nguy�n tắc sau:
- Thu�̣c danh mục sử dụng v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
- Đã được b�́ trí đủ v�́n tr�i phiếu Ch�nh phủ đ�̉ thu h�̀i các khoản v�́n trái phi�́u Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho ứng trước từ năm 2011 trở v�̀ trước, nhưng chưa b�́ trí k�́ hoạch các năm sau đ�̉ thu h�̀i.
- Mức v�́n trái phi�́u Chính phủ đi�̀u chỉnh giữa các dự án kh�ng được vượt quá t�̉ng mức v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015 theo từng ngành, lĩnh vực đã được Thủ tướng Chính phủ giao. Tổng số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch giai đoạn 2012-2015 sau khi điều chỉnh v� số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 (nếu c�) của từng dự �n kh�ng được vượt qu� tổng mức đầu tư của dự �n được Quốc hội cho ph�p bố tr� từ nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ.
- Kh�ng được phép đi�̀u chỉnh mức v�́n trái phi�́u Chính phủ giai đoạn 2012-2015:
+ Cho ph�̀n đi�̀u chỉnh tăng quy m� hoặc đi�̀u chỉnh tăng t�̉ng mức đ�̀u tư so với quy�́t định đ�̀u tư được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
+ Đi�̀u chỉnh mức v�́n của dự án thu�̣c ngành, lĩnh vực này sang dự án thu�̣c ngành, lĩnh vực khác.
- Vi�̣c đi�̀u chỉnh mức v�́n phải bảo đảm hi�̣u quả đ�̀u tư, mục ti�u đ�̀u tư, kh�ng g�y th�́t thoát, lãng phí.
Chi tiết danh mục dự �n điều chỉnh kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015 đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 19 k�m theo văn bản n�y.
4. Lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015
Năm 2015 tiếp tục bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ để bổ sung một phần vốn đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA, Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới, c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế được Quốc hội bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016.
Tr�n cơ sở kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015, kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bổ sung giai đoạn 2014-2016 đ� được Quốc hội quyết định v� tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch c�c năm 2012, 2013 v� 2014, c�c bộ v� địa phương triển khai lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 thực hiện nghi�m c�c quy định của Quốc hội v� Ch�nh phủ trong việc quản l� sử dụng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015. Cụ thể như sau:
a) Đối với c�c chương tr�nh, dự �n ODA:
B�n cạnh việc ưu ti�n c�n đối vốn NSNN kế hoạch năm 2015 để đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA, năm 2015 tiếp tục bổ sung nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ để đối ứng cho một số chương tr�nh, dự �n trọng điểm, cấp b�ch sử dụng nguồn vốn ODA. Việc lập kế hoạch vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA từ nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ phải bảo đảm c�c nguy�n tắc, ti�u ch� dưới đ�y:
(1) Chỉ bố tr� vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 cho c�c dự �n Ng�n s�ch Trung ương chịu tr�ch nhiệm bố tr� vốn đối ứng.
(2) Vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA kế hoạch năm 2015 nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ng�n v� bảo đảm c�c cam kết trong c�c Hiệp định đ� k� v� tiến độ, thực hiện c�c chương tr�nh, dự �n thật sự cần thiết v� sử dụng c� hiệu quả nguồn vốn n�y.
(3) Vốn đối ứng c�c chương tr�nh, dự �n ODA để tập trung thực hiện c�c c�ng việc: giải ph�ng mặt bằng; nộp thuế nhập khẩu, thuế VAT; x�y dựng phần vỏ để đồng bộ với tiến độ nhập khẩu thiết bị, m�y m�c từ nguồn vốn nước ngo�i; ...
(4) Bố tr� vốn đối ứng ODA nguồn TPCP kế hoạch năm 2015 tập trung cho theo thứ tự ưu ti�n cho c�c nh�m dự �n như sau:
- C�c chương tr�nh, dự �n sử dụng vốn ODA của nh�m 6 ng�n h�ng ph�t triển, gồm: WB, ADB, JICA, KFW, AFD, KEXIMBANK cần đẩy nhanh tiến độ giải ng�n nguồn vốn nước ngo�i.
- C�c chương tr�nh, dự �n trọng điểm, cấp b�ch sử dụng vốn ODA cần đẩy nhanh tiến độ giải ng�n nguồn vốn nước ngo�i.
(5) Mức vốn đối ứng kh�ng được vượt qu� tổng mức đối ứng nguồn ng�n s�ch Trung ương đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt v� c�c quy định tại Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ng�y 30/9/2010 của Thủ tướng Ch�nh phủ về c�c nguy�n tắc, ti�u ch� v� định mức ph�n bổ vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2011-2015.
(6) Kh�ng bố tr� vốn đối ứng nguồn vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA trong quyết định ph� duyệt của cấp c� thẩm quyền hoặc trong hiệp định k� kết quy định phần vốn đối ứng sử dụng c�c nguồn vốn kh�c, kh�ng thuộc nguồn vốn ng�n s�ch trung ương.
Chi tiết danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 đối ứng cho c�c chương tr�nh, dự �n ODA đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 14 k�m theo văn bản n�y.
b) Đối với Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới
Việc lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 đầu tư cho chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới thực hiện theo c�c nguy�n tắc, ti�u ch� theo quy định tại Quyết định số 195/QĐ-TTg ng�y 25/01/2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ như sau:
(1) Vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ bố tr� để đầu tư cơ sở hạ tầng cho c�c x� theo đ�ng mục ti�u của Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới đ� được cấp c� thẩm quyền ph� duyệt.
(2) Ưu ti�n vốn hỗ trợ cho:
- Nh�m 1: C�c x� đặc biệt kh� khăn, x� bi�n giới, x� an to�n khu theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ng�y 10/12/2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ; c�c x� đặc biệt kh� khăn v�ng b�i ngang ven biển v� hải đảo theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ng�y 01/4/2013 của Thủ tướng Ch�nh phủ; c�c x� ngh�o thuộc: huyện ngh�o theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ng�y 27/12/2008 của Ch�nh phủ, huyện c� tỷ lệ hộ ngh�o cao được �p dụng cơ chế, ch�nh s�ch đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP, c�c huyện miền n�i của c�c tỉnh gi�p T�y Nguy�n, v�ng Đồng bằng s�ng Cửu Long v� c�c v�ng c�n lại.
- Nh�m 2: 14 x� điểm theo chỉ đạo của Trung ương.
- Nh�m 3: C�c x� đăng k� v� c� khả năng phấn đấu đạt chuẩn n�ng th�n mới trong giai đoạn 2014-2016.
(3) Mức vốn hỗ trợ đầu tư:
- Mức vốn hỗ trợ đầu tư b�nh qu�n cho c�c x� quy định tại nh�m 1 v� nh�m 2 n�u tr�n tối thiểu gấp 02 lần cho c�c x� kh�ng thuộc đối tượng ưu ti�n.
- Mức bố tr� vốn hỗ trợ đầu tư b�nh qu�n cho c�c x� quy định tại nh�m 3 n�u tr�n gấp khoảng 1,6 lần cho c�c x� kh�ng thuộc đối tượng ưu ti�n.
- Mức bố tr� vốn cụ thể cho từng x� do UBND cấp tỉnh x�y dựng v� tr�nh Hội đồng nh�n d�n xem x�t, quyết định theo quy định tại Quyết định số 195/QĐ-TTg ng�y 25/01/2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ.
Chi tiết danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 bố tr� cho c�c x� thuộc chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 8 k�m theo văn bản n�y.
c) Đối với c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, dự �n di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La được giao kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016
Việc lập kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 thực hiện theo c�c nguy�n tắc, ti�u ch� dưới đ�y:
(1) Ưu ti�n bố tr� vốn để thanh to�n khối lượng ho�n th�nh c�c dự �n đ� ho�n th�nh, b�n giao đưa v�o sử dụng trước 31 tháng 12 năm 2014.
(2) Bố tr� thanh to�n nợ x�y dựng cơ bản.
(3) Các dự án dự kiến ho�n th�nh năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư).
(4) B�́ trí đủ ngu�̀n v�́n trái phi�́u Chính phủ k�́ hoạch năm 2015 đ�̉ thu h�̀i các khoản v�́n trái phi�́u Chính phủ được Thủ tướng Chính phủ cho phép ứng trước trong năm 2014.
(5) Mức vốn trái phi�́u Chính phủ k�́ hoạch năm 2015 bố tr� cho từng dự �n kh�ng được vượt quá số vốn kế hoạch năm 2015-2016 c�n lại của từng dự �n sau khi trừ đi số vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đ� ứng trước năm 2011 chưa bố tr� kế hoạch c�c năm trước để thu hồi (nếu c�).
(6) C�c bộ v� địa phương sử dụng nguồn vốn ng�n s�ch nh� nước, c�c nguồn vốn kh�c của Nh� nước v� huy động c�c nguồn vốn của c�c th�nh phần kinh tế kh�c để bổ sung vốn cho c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ triển khai dở dang nhưng chưa được bố tr� đủ vốn.
Chi tiết t�nh h�nh thực hiện, danh mục dự �n v� dự kiến mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ kế hoạch năm 2015 bố tr� cho c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, dự �n di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La được giao kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012 - 2015 v� bổ sung vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2014 - 2016 đề nghị b�o c�o tại biểu mẫu số 3, 20 v� 21 k�m theo văn bản n�y.
5. Lập kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển năm 2015 c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia
a) Đề xuất nguồn lực thực hiện Chương tr�nh mục ti�u quốc gia của cơ quan quản l� Chương tr�nh, của c�c Bộ, ng�nh, địa phương năm 2015; trong đ� dự kiến nguồn vốn chi tiết theo cơ cấu nguồn, chi tiết đến từng dự �n th�nh phần thuộc Chương tr�nh v� nhu cầu hỗ trợ từ ng�n s�ch Trung ương. Việc đề xuất nhu cầu hỗ trợ vốn từ ng�n s�ch Trung ương phải khả thi, nằm trong khả năng c�n đối ng�n s�ch Trung ương v� thực tế bố tr� ng�n s�ch Trung ương của những năm trước cho Chương tr�nh v� c�c Bộ, ng�nh v� địa phương.
b) Nguy�n tắc bố tr� vốn thực hiện c�c Chương tr�nh MTQG năm 2015
- Ưu ti�n bố tr� vốn cho c�c dự �n, c�ng tr�nh ho�n th�nh năm 2014 v� c�c năm trước chưa bố tr� đủ vốn, c�c dự �n chuyển tiếp cần đẩy nhanh tiến độ.
- Đối với c�c dự �n khởi c�ng mới: Từng cấp ng�n s�ch được giao quản l� v� sử dụng nguồn vốn đầu tư ng�n s�ch nh� nước thực hiện Chương tr�nh mục ti�u quốc gia tự thẩm định nguồn vốn. Trong đ�, phải x�c định r� nguồn v� khả năng c�n đối ng�n s�ch của từng cấp; phải đảm bảo đ�p ứng c�c thủ tục về đầu tư theo quy định v� ho�n th�nh trong năm 2015.
- Hạn chế tối đa bố tr� kinh ph� cho c�c nhiệm vụ chi hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết, chi tham quan, học tập; kh�ng bố tr� kinh ph� đo�n ra trong chi thường xuy�n của c�c Chương tr�nh mục ti�u quốc gia.
- Kiểm so�t chặt chẽ phạm vi, quy m� của từng dự �n đầu tư theo đ�ng mục ti�u, nhiệm vụ của từng dự �n th�nh phần thuộc từng Chương tr�nh mục ti�u qu�́c gia. Dự �n ph� duyệt phải đảm bảo t�nh khả thi trong huy động v� bố tr� ngu�̀n lực (kh�ng d�n trải, vượt qu� khả năng huy động nguồn lực v� phải r� cơ cấu nguồn vốn).
C. TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI X�Y DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 về x�y dựng Kế hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội, dự to�n ng�n s�ch nh� nước năm 2015 v� c�c quy định tại văn bản hướng dẫn n�y, c�c Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang B�̣ v� c�c cơ quan kh�c ở Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nh�n d�n c�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng th�nh vi�n c�c tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai x�y dựng kế hoạch đầu tư theo tiến độ sau:
I. VỀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PH�T TRIỂN NĂM 2015
1. Các b�̣, ngành và địa phương t�̉ chức đánh giá tình hình thực hi�̣n k�́ hoạch đ�̀u tư ph�t triển, kế hoạch đầu tư ph�t triển ngu�̀n v�́n NSNN và trái phi�́u Chính phủ theo các hướng d�̃n n�u tr�n và dự ki�́n kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh, Kiểm to�n Nh� nước theo quy định tại Chỉ thị số 14/CT-TTg ng�y 14 th�ng 6 năm 2014 của Thủ tướng Ch�nh phủ.
2. Trong tháng 8 năm 2014, B�̣ K�́ hoạch và Đ�̀u tư chủ trì, ph�́i hợp với các b�̣, cơ quan li�n quan t�̉ chức làm vi�̣c với các b�̣, cơ quan Trung ương, Ủy ban nh�n d�n các tỉnh, thành ph�́ trực thu�̣c Trung ương v�̀ kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 (n�́u c�̀n thi�́t).
3. Trước ng�y 10 th�ng 9 năm 2014, căn cứ kết quả thảo luận tại điểm 2 n�u tr�n, c�c bộ, ng�nh v� địa phương ho�n chỉnh dự kiến kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2015 gửi Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh, Kiểm to�n Nh� nước.
4. Bộ Kế hoạch v� Đầu tư tổng hợp kế hoạch đầu tư nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 tr�nh Ch�nh phủ trong th�ng 9 năm 2014.
5. Trước ng�y 31 th�ng 10 năm 2014, căn cứ kế hoạch đầu tư ph�t triển tr�nh Quốc hội, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư th�ng b�o dự kiến mức kế hoạch đầu tư nguồn ng�n s�ch nh� nước năm 2015; kế hoạch đầu tư vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 cho c�c bộ, ng�nh, địa phương.
6. Từ ng�y 1 th�ng 11 năm 2014 đến ng�y 15 th�ng 11 năm 2014, c�c bộ, ng�nh, địa phương tr�n cơ sở tổng mức vốn được th�ng b�o, dự kiến mức vốn bố tr� cụ thể cho từng dự �n, gửi b�o c�o về Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh.
7. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Ch�nh phủ, trước ng�y 20 th�ng 12 năm 2014, Bộ Kế hoạch v� Đầu tư giao chi tiết kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015.
8. Trước ng�y 31 th�ng 12 năm 2014, c�c bộ, ng�nh v� địa phương giao v� th�ng b�o kế hoạch vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN v� tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 cho c�c cấp, c�c ng�nh v� c�c đơn vị cơ sở triển khai thực hiện.
B�o c�o gửi bằng văn bản v� gửi qua thư điện tử theo địa chỉ thktqd@mpi.gov.vn.
II. VỀ XỬ L� NỢ ĐỌNG X�Y DỰNG CƠ BẢN
Đ�̀ nghị các b�̣, ngành và địa phương căn cứ vào các y�u c�̀u và hướng d�̃n n�u tr�n t�̉ chức rà soát và báo cáo tình hình nợ đọng x�y dựng cơ bản ngu�̀n v�́n NSNN và trái phi�́u Chính phủ tính đ�́n h�́t ngày 31 tháng 12 năm 2013 và tính đ�́n ngày 30 tháng 6 năm 2014 gửi b�o c�o về Bộ Kế hoạch v� Đầu tư (2 bản), Bộ T�i ch�nh trước ng�y 31 th�ng 8 năm 2013.
Do việc triển khai x�y dựng kế hoạch đầu tư trong thời gian ngắn, khối lượng c�ng việc kh� lớn đề nghị c�c bộ, ng�nh v� địa phương tập trung chỉ đạo, ho�n th�nh b�o c�o đ�ng thời gian quy định. Trong qu� tr�nh triển khai x�y dựng kế hoạch đề nghị c�c bộ, ng�nh, địa phương phối hợp chặt chẽ, thường xuy�n trao đổi với Bộ Kế hoạch v� Đầu tư để qu�n triệt v� thực hiện đ�ng Chỉ thị của Thủ tướng Ch�nh phủ./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
C�C BIỂU MẪU K�M THEO
(K�m theo văn bản số 3979 /BKHĐT-TH ng�y 24 th�ng 6 năm 2014)
1. C�c bộ, ng�nh, cơ quan Trung ương, tập đo�n kinh tế, tổng c�ng ty nh� nước b�o c�o:
- Biểu mẫu số 1: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c bộ, ng�nh, cơ quan trung ương.
- Biểu mẫu số 3: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015
- Biểu mẫu số 4: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của cơ quan quản l� Chương tr�nh
- Biểu mẫu số 5: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của cơ quan quản l� Chương tr�nh
- Biểu mẫu số 6: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương
- Biểu mẫu số 7: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương
- Biểu mẫu số 8: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới
- Biểu mẫu số 9: Tổng hợp t�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 10: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 11: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 12: Tổng hợp t�nh h�nh giao v� thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2012-2014 của c�c bộ, ng�nh, cơ quan Trung ương.
- Biểu mẫu số 13: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.
- Biểu mẫu số 14: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) nguồn NSNN v� TPCP kế hoạch năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.
- Biểu mẫu số 17: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn đầu tư ng�n s�ch trung ương đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.
- Biểu mẫu số 18: Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2015 thực hiện c�c dự �n đầu tư theo h�nh thức hợp t�c c�ng tư (PPP).
- Biểu mẫu số 19: Đề xuất điều chỉnh mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015
- Biểu mẫu số 20: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La
- Biểu mẫu số 21: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.
2. C�c tỉnh, th�nh phố trực thuộc Trung ương b�o c�o:
- Biểu mẫu số 2: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của địa phương.
- Biểu mẫu số 3: Tổng hợp t�nh h�nh thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015
- Biểu mẫu số 6: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch năm 2014 c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương
- Biểu mẫu số 7: T�nh h�nh thực hiện giai đoạn 2011-2013 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 cho c�c Chương tr�nh MTQG của c�c bộ, ng�nh, địa phương
- Biểu mẫu số 8: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2015 Chương tr�nh mục ti�u quốc gia về x�y dựng n�ng th�n mới
- Biểu mẫu số 9: Tổng hợp t�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 10: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn đầu tư ph�t triển nguồn NSNN (vốn trong nước) t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 11: T�nh h�nh nợ đọng x�y dựng cơ bản c�c dự �n sử dụng vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ t�nh đến ng�y 31 th�ng 12 năm 2013 v� đến ng�y 30 th�ng 6 năm 2014
- Biểu mẫu số 14: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư từ vốn ODA (vay, viện trợ) nguồn NSNN v� TPCP kế hoạch năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015.
- Biểu mẫu số 15: Tổng hợp t�nh h�nh giao v� thực hiện kế hoạch đầu tư ph�t triển nguồn NSNN giai đoạn 2013-2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c địa phương
- Biểu mẫu số 16: T�nh h�nh thực hiện c�c dự �n đầu tư sử dụng vốn hỗ trợ c� mục ti�u NSTW (vốn trong nước) năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 của c�c địa phương
- Biểu mẫu số 17: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn đầu tư ng�n s�ch trung ương đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.
- Biểu mẫu số 18: Dự kiến kế hoạch giai đoạn 2015 thực hiện c�c dự �n đầu tư theo h�nh thức hợp t�c c�ng tư (PPP).
- Biểu mẫu số 19: Đề xuất điều chỉnh mức vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ giai đoạn 2012-2015
- Biểu mẫu số 20: T�nh h�nh thực hiện kế hoạch vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ năm 2014 v� dự kiến kế hoạch năm 2015 c�c dự �n giao th�ng, thủy lợi, y tế, k� t�c x� sinh vi�n, di d�n t�i định cư thủy điện Sơn La
- Biểu mẫu số 21: T�nh h�nh thực hiện v� giải ng�n c�c dự �n ứng trước vốn tr�i phiếu Ch�nh phủ đến nay chưa bố tr� nguồn để thu hồi.
FILE ĐƯỢC Đ�NH K�M THEO VĂN BẢN |
- 1Công văn 212/BNN-KH thông báo danh mục và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 860/BNN-KH năm 2014 thực hiện quy chế báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư và báo cáo giám sát đánh giá đầu tư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 3197/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 Hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Công văn 3686/BKHĐT-TH năm 2015 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 60/2010/QĐ-TTg ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 212/BNN-KH thông báo danh mục và kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước năm 2012 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 9590/BKHĐT-TH về báo cáo nợ đọng xây dựng cơ bản và danh mục dự án phải đình hoãn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Công văn 860/BNN-KH năm 2014 thực hiện quy chế báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư và báo cáo giám sát đánh giá đầu tư do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 195/QĐ-TTg giao kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 3197/BGDĐT-CSVCTBTH năm 2015 Hướng dẫn lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Công văn 3686/BKHĐT-TH năm 2015 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2016 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Công văn 3979/BKHĐT-TH năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- Số hiệu: 3979/BKHĐT-TH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 24/06/2014
- Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Người ký: Bùi Quang Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực