Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3966/NHNN-TTGSNH | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2015 |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Thuận
Về kiến nghị của Chi nhánh tại Báo cáo tháng 4 năm 2015, Ngân hàng Nhà nước trả lời như sau:
Nội dung kiến nghị:
1. Trong quá trình nghiên cứu thực hiện Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 quy định về QTDND có một số vướng mắc, đề nghị NHNN hướng dẫn cụ thể các quy định tại Điểm h Khoản 3 Điều 8 để các QTDND thực hiện thống nhất, trong đó, hướng dẫn cụ thể đối với trường hợp các QTDND có địa bàn hoạt động là các xã liền kề cùng tỉnh nhưng khác huyện và đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư 04/2015/TT-NHNN có được tiếp tục hoạt động trên địa bàn đó hay không?
2. Theo quy định tại Thông tư 06/2007/TT-NHNN về mức vốn góp xác lập tư cách thành viên của QTDND tối thiểu là 50.000 đồng và tại Khoản 4 Điều 28 Thông tư số 04/2015/TT-NHNN quy định mức vốn góp xác lập tư cách thành viên là 300.000 đồng nhưng không quy định nội dung trong điều khoản chuyển tiếp. Như vậy, đối với các thành viên đã góp vốn xác lập tư cách thành viên dưới 300.000 đồng (do thực hiện theo Thông tư 06) thì có phải góp vốn thêm để đảm bảo mức tối thiểu 300.000 đồng hay không? Đề nghị NHNN có hướng dẫn cụ thể để Chi nhánh triển khai thực hiện đúng quy định.
Trả lời:
1.
- Điểm h khoản 3 Điều 8 Thông tư số 04 quy định:
“h) Có tài liệu chứng minh khả năng liên kết cộng đồng tại địa bàn xã liền kề trên cơ sở có sự liên kết về chung lợi ích cộng đồng, điều kiện địa lý, văn hóa, tập quán địa phương, vùng, miền, ngành nghề, các đặc thù khác trên địa bàn”.
Để đảm bảo tính liên kết giữa các thành viên tại địa bàn liền kề, quy định này yêu cầu QTDND cần có văn bản chứng minh tính liên kết cộng đồng trên cơ sở các yếu tố: chung lợi ích cộng đồng, điều kiện địa lý, văn hóa, tập quán địa phương, vùng, miền, ngành nghề, các đặc thù khác trên địa bàn. Ví dụ như tính liên kết về lợi ích cộng đồng là việc hoạt động ngoài địa bàn của QTDND tạo điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện đời sống của người dân tại địa bàn đó hoặc việc cho vay của QTDND tại địa bàn xã này giúp người dân đầu tư sản xuất nguyên liệu cung cấp cho xã khác chế biến thành thành phẩm. Hoặc để chứng minh tính liên kết về điều kiện địa lý, các QTDND cần chứng minh việc hoạt động tại xã liền kề là do có sự thay đổi về địa giới hành chính. NHNN chi nhánh cần căn cứ theo các tài liệu do QTDND cung cấp và tình hình kinh tế - xã hội thực tế tại địa phương trên địa bàn quản lý để xem xét cho phép QTDND được hoạt động liên xã.
2.
- Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 04 quy định:
“6. Vốn góp xác lập tư cách thành viên là số vốn góp tối thiểu để xác lập tư cách thành viên khi tham gia quỹ tín dụng nhân dân.”
- Khoản 4 Điều 28 Thông tư số 04 quy định:
“4. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành cho đến Đại hội thành viên gần nhất quyết định cụ thể mức vốn góp xác lập tư cách thành viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức vốn góp xác lập tư cách thành viên là 300.000 đồng.”
Căn cứ theo các quy định nêu trên, vốn góp xác lập tư cách thành viên là số vốn góp được đóng ban đầu khi cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình tham gia làm thành viên QTDND. Do đó, khi cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình đã trở thành thành viên của QTDND và đã góp vốn xác lập tư cách thành viên (theo quy định tại Thông tư 06) trước ngày Thông tư 04 có hiệu lực thi hành thì không phải góp vốn thêm để đảm bảo mức tối thiểu 300.000 đồng.
Vậy Ngân hàng Nhà nước thông báo để Quý Chi nhánh biết./.
| TL. THỐNG ĐỐC |
- 1Công văn 3551/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với lợi tức góp vốn của thành viên Quỹ Tín dụng Nhân dân do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1687/NHNN-TCKT năm 2015 Ban hành hệ thống tài khoản kế toán dành cho quỹ tín dụng Nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Công văn 3855/NHNN-TTGSNH trả lời kiến nghị trong Báo cáo Quý I năm 2015 về thành lập mới và mở rộng mạng lưới Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Chỉ thị 06-CT/NH1 năm 1994 về cung cấp thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy tính của Văn phòng Chính phủ
- 1Thông tư 06/2007/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 08/2005/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 48/2001/NĐ-CP và Nghị định 69/2005/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 48/2001/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Công văn 3551/TCT-TNCN về thuế thu nhập cá nhân đối với lợi tức góp vốn của thành viên Quỹ Tín dụng Nhân dân do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 4Công văn 1687/NHNN-TCKT năm 2015 Ban hành hệ thống tài khoản kế toán dành cho quỹ tín dụng Nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Công văn 3855/NHNN-TTGSNH trả lời kiến nghị trong Báo cáo Quý I năm 2015 về thành lập mới và mở rộng mạng lưới Quỹ tín dụng nhân dân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 6Chỉ thị 06-CT/NH1 năm 1994 về cung cấp thông tin báo cáo của Ngân hàng Nhà nước qua mạng máy tính của Văn phòng Chính phủ
Công văn 3966/NHNN-TTGSNH năm 2015 trả lời kiến nghị trong Báo cáo tháng 4 năm 2015 do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 3966/NHNN-TTGSNH
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 01/06/2015
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Phạm Huyền Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra