Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3947/TCT-KK | Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Thuế thành phố Hà Nội
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 28813/CTHN-TTHT ngày 26/07/2021 của Cục Thuế TP. Hà Nội về việc hoàn thuế GTGT nộp thừa của Chi nhánh MT - Tech - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tổng hợp Mỹ Thịnh (MST: 0101522436-004). Về việc này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 (b) Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT/BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn về điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
“b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;...”.
- Căn cứ Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ:
“3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng…, tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số…, ký hiệu… Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-)”.
Căn cứ các quy định pháp luật, đề nghị Cục Thuế TP. Hà Nội xác định, làm rõ việc cung ứng dịch vụ có liên quan của Chi nhánh MT - Tech - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tổng hợp Mỹ Thịnh là có thật hay không có thật, chịu thuế suất 10% hay 0%.
Trường hợp xác định là dịch vụ xuất khẩu thì Chi nhánh lập hóa đơn điều chỉnh các hóa đơn đã lập điều chỉnh thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 0% trên cơ sở Hợp đồng cung ứng dịch vụ và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua có liên quan; Phụ lục điều chỉnh Hợp đồng với nội dung giảm thuế suất thuế GTGT từ 10% xuống 0% và chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên bán trả lại tiền thuế cho bên mua.
Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng dẫn Chi nhánh MT - Tech - Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ tổng hợp Mỹ Thịnh lập và kê khai hóa đơn điều chỉnh đúng theo quy định của pháp luật và xác định lại nghĩa vụ thuế đúng của doanh nghiệp để xác định số thuế GTGT thực tế nộp thừa, số thuế GTGT thực tế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế thành phố Hà Nội được biết và thực hiện./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 4637/TCT-KK năm 2020 về xử lý đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4539/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện quản lý việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Công văn 3393/TCT-CS năm 2021 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp khi chuyển thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 443/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 854/TCT-DNL năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 1008/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4241/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 2999/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 3554/TCT-KK năm 2022 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa, nộp nhầm do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4637/TCT-KK năm 2020 về xử lý đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4539/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện quản lý việc hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 3393/TCT-CS năm 2021 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp khi chuyển thành doanh nghiệp chế xuất do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 443/TCT-KK năm 2018 về hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 854/TCT-DNL năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1008/TCT-CS năm 2018 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4241/TCT-KK năm 2019 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 2999/TCHQ-TXNK năm 2022 về hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Công văn 3554/TCT-KK năm 2022 hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa, nộp nhầm do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3947/TCT-KK năm 2021 về việc hoàn thuế giá trị gia tăng nộp thừa do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3947/TCT-KK
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 13/10/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Đào Ngọc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra