- 1Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 394/GSQL-GQ1 | Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2015 |
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Vận tải Tuấn Trinh.
Trả lời công văn không số của Công ty TNHH Thương mại Vận tải Tuấn Trinh về việc xuất khẩu mặt hàng than củi có nguồn gốc nhập khẩu, Cục Giám sát quản lý về Hải quan - Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
1. Về mã loại hình:
- Để thực hiện thống nhất về việc sử dụng mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu, căn cứ công văn số 2765/TCHQ-GSQL ngày 01/4/2015 của Tổng cục Hải quan về mã loại hình xuất nhập khẩu trên hệ thống VNACCS thì đề nghị Công ty khai báo hải quan theo mã loại hình xuất khẩu hàng đã nhập khẩu là B13 đối với các tờ khai hải quan tiếp theo.
- Đối với những tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan khai báo theo mã loại hình là B11 của Công ty:
Căn cứ Khoản 1, Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và căn cứ điểm 3 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì chỉ tiêu thông tin về mã loại hình trên tờ khai hải quan là chỉ tiêu không được khai bổ sung. Do vậy, đối với những tờ khai xuất khẩu hàng có nguồn gốc nhập khẩu đã đăng ký tờ khai theo mã loại hình B11 của Công ty không được thực hiện khai bổ sung.
Căn cứ Điều 22 Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì các tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan trên của Công ty không thuộc đối tượng được hủy tờ khai.
2. Về việc không thu thuế, hoàn thuế xuất khẩu:
Căn cứ Khoản 8 Điều 114 Thông tư số 38/2015/TT-BTC dẫn trên thì trường hợp hàng hóa nhập khẩu sau đó tái xuất sang nước thứ ba thuộc đối tượng được xét hoàn lại thuế nhập khẩu đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại tiết a Khoản 8 Điều 114 trên.
Do vậy, đối với những tờ khai hải quan xuất khẩu hàng có nguồn gốc nhập khẩu đã khai báo theo mã loại hình là B11 của Công ty, đề nghị Công ty căn cứ quy định trên và nộp hồ sơ xét hoàn thuế, không thu thuế theo quy định tại nơi làm thủ tục hải quan để được xem xét, giải quyết theo quy định hiện hành.
Cục Giám sát quản lý về Hải quan có ý kiến để Công ty biết, thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 1408/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 1621/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu mặt hàng gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 246/GSQL-GQ1 năm 2015 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Thông báo 5299/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Than củi làm từ gỗ keo rừng trồng dùng làm nguyên liệu đốt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 14881/BTC-CST năm 2016 về thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng than củi do Bộ Tài chính ban hành
- 6Công văn 1166/GSQL-GQ1 năm 2019 vướng mắc thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu than do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Công văn 1408/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Công văn 1621/GSQL-GQ1 năm 2014 về xuất khẩu mặt hàng gỗ có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 3Công văn 246/GSQL-GQ1 năm 2015 về xuất khẩu hàng hóa có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015 về mã loại hình xuất nhập khẩu trên Hệ thống VNACCS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Thông báo 5299/TB-TCHQ năm 2015 về kết quả phân loại hàng hóa xuất, nhập khẩu là Than củi làm từ gỗ keo rừng trồng dùng làm nguyên liệu đốt do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 14881/BTC-CST năm 2016 về thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng than củi do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 1166/GSQL-GQ1 năm 2019 vướng mắc thủ tục hải quan đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu than do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Công văn 394/GSQL-GQ1 năm 2015 về xuất khẩu mặt hàng than củi có nguồn gốc nhập khẩu do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- Số hiệu: 394/GSQL-GQ1
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/05/2015
- Nơi ban hành: Cục Giám sát quản lý về hải quan
- Người ký: Âu Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/05/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực