- 1Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3895/BHXH-TB | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG BÁO
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA, TIỀN LƯƠNG LÀM CĂN CỨ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN
Căn cứ Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, áp dụng từ ngày 01/01/2018; căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội thông báo như sau:
1. Đối tượng tham gia
Từ ngày 01/01/2018 ngoài các đối tượng theo quy định tại điều 2 Luật BHXH 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội, người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHTNLĐ-BNN; không thuộc đối tượng tham gia BHYT, BHTN.
2. Mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN
- Vùng I: mức 3.980.000 đồng/tháng;
- Vùng II: mức 3.530.000 đồng/tháng;
- Vùng III: Mức 3.090.000 đồng/tháng;
- Vùng IV: mức 2.760.000 đồng/tháng;
- Mức lương tối thiểu vùng quy định là mức thấp nhất làm cơ sở để đơn vị và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó đảm bảo mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường làm công việc giản đơn nhất;
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định.
- Các khoản phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác đóng BHXH căn cứ theo hợp đồng lao động.
Mức lương tối thiểu vùng không bao gồm các khoản phụ cấp lương và các khoản bổ sung.
Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội thông báo để Giám đốc Bảo hiểm xã hội các quận, huyện, thị xã; Trưởng các phòng nghiệp vụ và các đơn vị sử dụng lao động được biết làm căn cứ thực hiện./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Thông báo 2996/BHXH-TB năm 2015 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và mức lãi suất tính lãi của số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 766/BHXH-QLT năm 2016 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 02/BHXH-TB năm 2017 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 2065/UBND-VX năm 2016 về thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế bằng giao dịch điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Thông báo 5729/BHXH-TB năm 2018 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 2Thông báo 2996/BHXH-TB năm 2015 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và mức lãi suất tính lãi của số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp chậm đóng do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 766/BHXH-QLT năm 2016 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 02/BHXH-TB năm 2017 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 6Nghị định 141/2017/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 7Công văn 2065/UBND-VX năm 2016 về thực hiện thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế bằng giao dịch điện tử trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Thông báo 5729/BHXH-TB năm 2018 về mức tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 3895/BHXH-TB năm 2017 về đối tượng tham gia, tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 3895/BHXH-TB
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 29/12/2017
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội
- Người ký: Đàm Thị Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực