- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 386/CTHN-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2023 |
Kính gửi: Công Ty TNHH Koreagift Việt Nam
(Địa chỉ: Tầng 15, Khối B, tòa nhà Sông Đà, đường Phạm Hùng, Phường Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, TP Hà Nội; MST: 0109432142)
Trả lời công văn số 04/2022 ngày 13/12/2022 của Công Ty TNHH Koreagift Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) đề nghị hướng dẫn về thuế suất thuế GTGT đối với hoạt động cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp trong khu chế xuất, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.
Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam;
…
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
…”
Tại Điều 11 quy định về đối tượng chịu thuế GTGT 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.... ”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 2/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính như sau:
“2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:
- Tái bảo hiểm ra nước ngoài; chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài; dịch vụ tài chính phái sinh; dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan); sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản hướng dẫn tại Khoản 23 Điều 4 Thông tư này; thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu thì khi xuất khẩu không phải tính thuế GTGT đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
- Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa;
- Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
…”
- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ:
Tại Điều 13 quy định về áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:
“…
3. Quy định về áp dụng hóa đơn điện tử, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý đối với một số trường hợp cụ thể theo yêu cầu quản lý như sau:
…
c) Cơ sở kinh doanh kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (kể cả cơ sở gia công hàng hóa xuất khẩu) khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng điện tử.
Khi xuất hàng hóa để vận chuyển đến cửa khẩu hay đến nơi làm thủ tục xuất khẩu, cơ sở sử dụng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ theo quy định làm chứng từ lưu thông hàng hóa trên thị trường. Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, cơ sở lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu.
…”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty cung cấp hàng hóa cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan (khu chế xuất), nếu hàng hóa được tiêu dùng trong khu phi thuế quan, không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/08/2016 của Bộ Tài chính và đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính thì thuộc trường hợp được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Sau khi làm xong thủ tục cho hàng hóa xuất khẩu, Công ty lập hóa đơn giá trị gia tăng cho hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 13 Nghị định 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ.
Về việc thực hiện thủ tục hải quan không thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Cơ quan thuế, đề nghị Công ty liên hệ Cơ quan Hải quan để được hướng dẫn.
Đề nghị Công ty căn cứ vào quy định pháp luật, đối chiếu với tình hình thực tế để thực hiện.
Trường hợp Công ty có vướng mắc về chính sách thuế, Công ty có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra - Kiểm tra thuế số 1 để được hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công Ty TNHH Koreagift Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 61429/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 62542/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 63475/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 3868/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thư tín dụng L/C do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 6867/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 476/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 9301/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 130/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 100/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế sửa đổi và sửa đổi các Thông tư về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về hóa đơn, chứng từ
- 4Công văn 61429/CTHN-TTHT năm 2022 về thuế giá trị gia tăng tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 62542/CTHN-TTHT năm 2022 về kê khai thuế giá trị gia tăng đối với hóa đơn điều chỉnh, thay thế do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 63475/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 3868/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng đối với hoạt động thư tín dụng L/C do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 6867/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 476/TCHQ-TXNK năm 2023 hướng dẫn về thủ tục hải quan và chính sách thuế đối với hoạt động doanh nghiệp chế xuất cho doanh nghiệp nội địa thuê, mượn máy móc, thiết bị do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 9301/CTHN-TTHT năm 2023 về hướng dẫn thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 386/CTHN-TTHT năm 2023 về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động cung ứng hàng hóa cho doanh nghiệp trong khu chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 386/CTHN-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/01/2023
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Tiến Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực