BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3852/TCT-CS | Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 7750/UBND-QLĐT ngày 26/09/2012 của UBND TP. Đà Nẵng về việc thực hiện kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước về thuế suất thuế GTGT đối với công trình xây dựng cầu Thuận Phước. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại mục II phần H Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định:
"Việc áp dụng thuế suất thuế GTGT đối với một số trường hợp cụ thể như sau:
Cơ sở xây dựng, lắp đặt có hợp đồng xây dựng, lắp đặt đã ký trước ngày 1/1/2004 theo giá đã có thuế GTGT với thuế suất thuế GTGT 5% nhưng đến ngày 31/12/2003 các công trình xây dựng, lắp đặt dở dang chưa hoàn thành thì tiếp tục được áp dụng thuế suất thuế 5% cho phần khối lượng, hạng mục công trình xây dựng, lắp đặt thực hiện còn lại theo hợp đồng.
….
Trong tháng 1/2004, cơ sở xây dựng, lắp đặt, xây dựng nhà để bán phải khai báo với cơ quan thuế trực tiếp quản lý danh sách các hợp đồng xây dựng, lắp đặt, mua bán nhà được áp dụng thuế suất 5% theo hướng dẫn trên".
Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông công cộng TP Đà Nẵng ký hợp đồng 53/HĐKT-BQL ngày 08/11/2003 với Công ty cơ khí xây dựng công trình 623 về việc xây dựng cầu chính (cầu treo dây võng) thuộc công trình cầu Thuận Phước (TP Đà Nẵng); Đến ngày 31/12/2003, công trình chưa hoàn thành và có khối lượng, hạng mục dở dang, nếu nhà thầu xây dựng là Công ty cơ khí xây dựng công trình 623 đã đăng ký khối lượng xây lắp dở dang của hợp đồng số 53/HĐKT-BQL nêu trên với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo đúng thời hạn quy định thì phần khối lượng, hạng mục công trình thực hiện còn lại theo hợp đồng tiếp tục được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 5%.
Tổng cục Thuế trả lời để Ủy ban nhân dân TP. Đà Nẵng biết và chỉ đạo các đơn vị liên quan xem xét rà soát để thực hiện theo quy định.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn số 3011 TCT/NV1 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng của mặt hàng lá cực ắc quy chì
- 2Công văn số 2977 TCT/NV7 ngày 08/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm chè
- 3Công văn 3898/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4717/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2370/TCT-HT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2479/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 3011 TCT/NV1 ngày 12/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng của mặt hàng lá cực ắc quy chì
- 2Công văn số 2977 TCT/NV7 ngày 08/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm chè
- 3Thông tư 120/2003/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 158/2003/NĐ-CP thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế giá trị gia tăng sửa đổi do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 3898/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 4717/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 2370/TCT-HT về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2479/TCT-CS năm 2015 về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3852/TCT-CS về thuế suất thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3852/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 05/11/2012
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực